Học tiếng anh

Cấu trúc As soon as trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

Bạn thường xuyên bắt gặp cụm từ As soon as trong tiếng Anh nhưng không biết nó có nghĩa là gì, cấu trúc ra sao và cách dùng như thế nào. Biệt được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Cấu trúc As soon as trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Cấu trúc As soon as trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Cấu trúc As soon as trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

1. As soon as là gì?

As soon as /əz suːn əz/ là một liên từ khá phổ biến trong tiếng Anh có nghĩa là “ngay khi”. As soon as thuộc loại liên từ phụ thuộc, nó diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác.

Ta thường bắt gặp liên từ này trong giao tiếp, học tập nhất là trong các bài thi quan trọng như THPT, TOEIC, IELTS, …


Ví dụ:

  • I drank a whole bottle of water as soon as I came back home (Tôi đã uống hết một chai nước ngay khi trở về nhà)
  • As soon as I opened the door, I realised there was someone in the room (Ngay từ khi tôi mở cửa, tôi đã nhận ra có ai đó trong phòng.)
  • It rained as soon as she leave the house (Cô ấy vừa ra khỏi nhà thì trời mưa.)
  • As soon as I opened the door, I realised there was someone in the room. (Ngay từ khi tôi mở cửa, tôi đã nhận ra có ai đó trong phòng)
  • It rained as soon as she leave the house (Cô ấy vừa ra khỏi nhà thì trời mưa)
  • I will give him your letter as soon as I meet him. (Tôi sẽ đưa anh ấy bức thư của bạn ngay khi gặp được anh ấy)
  • I will give him your letter as soon as I meet him (Tôi sẽ đưa anh ấy bức thư của bạn ngay khi gặp được anh ấy.)
Cấu trúc As soon as trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
As soon as là gì?

2. Cấu trúc As soon as trong tiếng Anh

Có 3 cấu trúc chính sau:


a) Cấu trúc as soon as ở hiện tại

Cấu trúc:
S1 + V (HTĐ) + as soon as + S2 + V (HTĐ)
Trong đó:
S1 là chủ ngữ thứ nhất
S2 là chủ ngữ thứ hai
V (HTĐ) là động từ ở thì hiện tại đơn

Ví dụ:

  • Jane forgives her boyfriend as soon as he says sorry even when he hits her (Jane tha thứ cho bạn trai của cô ấy ngay khi anh ta nói xin lỗi thậm chí khi anh ta đánh cô)
  • My sister runs away as soon as I call her name every time (Em gái tôi chạy biến đi mỗi lần tôi gọi nó)
  • She goes to school as soon as she finishes her breakfast every morning (Sáng nào cũng vậy, ăn sáng xong là con bé đi học luôn)
  • Her brother opens the fridge as soon as he arrives home. (Em trai cô ấy về đến nhà là mở tủ lạnh ra ngay)

b) Cấu trúc as soon as ở tương lai

Cấu trúc:
S1 + V (TLĐ) + as soon as + S2 + V (HTĐ/HTHT)
Trong đó:
S1 là chủ ngữ thứ nhất
S2 là chủ ngữ thứ hai
V (TLĐ) là động từ ở thì tương lai đơn
V (HTĐ/HTHT) là động từ ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành

Ví dụ:


  • I’ll go to the shop as soon as it stops raining (Tôi sẽ đến cửa hàng ngay khi trời tạnh mưa)
  • I’ll go home as soon as the show has ended (Tôi sẽ về nhà ngay khi buổi biểu diễn kết thúc)
  • I will drink a whole bottle of water as soon as I come back home (Tôi sẽ uống hết một chai nước ngay khi tôi trở về nhà)
  • I will go to sleep as soon as I finish writing this paper. (Tôi sẽ đi ngủ ngay khi viết xong tờ giấy này.)

c) Cấu trúc as soon as ở quá khứ

Cấu trúc:
S1 + V (QKĐ) + as soon as + S2 + V (QKĐ/QKHT)
Trong đó:
S1 là chủ ngữ thứ nhất
S2 là chủ ngữ thứ hai
V (QKĐ) là động từ ở thì quá khứ đơn
V (QKĐ/QKHT) là động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành

Ví dụ:

  • She said that she alerted the police as soon as she realised what was happening (Cô ấy nói cô ấy đã báo cảnh sát ngay sau khi nhận ra chuyện gì đang xảy ra)
  • Tom turned on the TV as soon as he had completed his homework (Vừa làm xong bài tập về nhà Tom liền bật TV lên.
  • I drank a whole bottle of water as soon as I came back home. (Tôi đã uống hết một chai nước ngay khi trở về nhà.)
  • His boss decided to promote him as soon as he finished this one-million-dollar project. (Sếp của anh ấy đã quyết định thăng chức cho anh ấy ngay sau khi anh ấy hoàn thành dự án một triệu đô la này.)

3. Cách dùng As soon as trong tiếng Anh

Cấu trúc As soon as được dùng trong nhiều trường hợp trong tiếng Anh, tuy nhiên Isinhvien sẽ tổng hợp các trường hợp hay gặp nhất sau đây:


Được dùng ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần.

Ví dụ:

  • My sister runs away as soon as I call her name every time (Em gái tôi chạy biến đi mỗi lần tôi gọi nó)
  • She goes to school as soon as she finishes her breakfast every morning (Sáng nào cũng vậy, ăn sáng xong là con bé đi học luôn)
  • James forgives her boyfriend as soon as he says sorry even when he hits her. (James tha thứ cho bạn trai của cô ấy ngay khi anh ta nói xin lỗi thậm chí khi anh ta đánh cô)

Được sử dụng để nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.

Ví dụ:

  • As soon as he comes back here, I will tell him how I feel (Ngay sau khi anh ấy quay lại đây, tôi sẽ cho anh ấy biết cảm giác của tôi)
  • As soon as you start to feel in love, you will think that you are not deserve (Ngay khi bắt đầu cảm thấy yêu, bạn sẽ nghĩ rằng mình không xứng đáng)
  • Do you think that he will kill me as soon as I tell that story? (Bạn có nghĩ rằng anh ta sẽ giết tôi ngay khi tôi kể câu chuyện đó không?)
  • I’ll go to the dentist’s as soon as I have a toothache (Nếu bị sâu răng tôi sẽ đi nha sẽ ngay)
  • As soon as you meet Janet, you will love her (Ngay khi gặp Janet, bạn sẽ yêu cô ấy)

Được sử dụng để diễn tả 2 hành động nối tiếp nhau trong quá khứ.


Ví dụ:

  • As soon as he talked about that, I could understand the deep thoughts in my mind (Ngay khi anh ấy nói về điều đó, tôi có thể hiểu được những suy nghĩ sâu thẳm trong tâm trí mình)
  • He came as soon as I had finished painting the bedroom wall (Anh ấy đến ngay lúc tôi vừa sơn xong tường phòng ngủ.)
  • I felt better as soon as I drank a cup of hot chocolate (Tôi cảm thấy thoải mái hơn ngay sau khi được uống một cốc sô-cô-la nóng.)
  • My mom knew I was telling a lie as soon as I spoke the first word (Mẹ tôi biết là tôi nói dối ngay khi tôi vừa mở miệng.)
Cấu trúc As soon as trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Cách dùng As soon as trong tiếng Anh

4. Một số lưu ý khi dùng As soon as trong tiếng Anh

Nắm vững các cấu trúc chính và cách dùng As soon as ở trên là chưa đủ, bạn cũng cần phải biết một số lưu ý sau để không mắc phải các lỗi cơ bản khi sử dụng As soon as nhé!


  • Chúng ta có thể đảo as soon as và mệnh đề sau as soon as lên đầu câu mà không thay đổi ý nghĩa của câu nói
  • Cấu trúc as soon as còn được dùng với nghĩa của chữ soon với nghĩa càng sớm càng tốt, thường đi với possible hoặc S + can / could (As soon as possible là một cấu trúc ta cũng hay thường gặp trong tiếng Anh, viết tắt là ASAP.)

Ví dụ:

  • She burst into tears as soon as she saw him. (Cô đã bật khóc ngay khi nhìn thấy anh.) => As soon as she saw him, she burst into tears. (Ngay khi nhìn thấy anh ấy, cô ấy đã bật khóc.)
  • Please send me an email as soon as possible (Làm ơn gửi email cho tôi sớm nhất có thể)
  • I will give it to you as soon as I can (Tôi sẽ đưa nó cho bạn sớm nhất có thể)
  • Please reply me as soon as possible / as soon as I can : (Hãy trả lời tôi càng sớm càng tốt nhé)

5. Bài tập cấu trúc As soon as trong tiếng Anh

Cấu trúc As soon as trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé!


a) Bài 1: Nối 2 câu cho sẵn sử dụng as soon as

  1. She received the telegram. She started at once.
  2. She finished her work. She went out immediately.
  3. The bus arrived. At once the passengers rushed to board it.
  4. The mother saw her son. She embraced him immediately.
  5. The bell rang. Presently the students ran out of the class.
  6. You went to bed. You fell asleep within no time.
  7. He said it. At once he realized his mistake.
  8. They heard the news. At once they rushed to the hospital.
  9. You saw a snake. At once you ran away.
  10. Her friend saw me. She stopped the car at once.

Đáp án bài 1:

  1. As soon as she received the telegram, she started.
  2. As soon as she finished his work, she went out.
  3. As soon as the bus arrived, the passengers rushed to board it.
  4. As soon as the mother saw her son, she embraced him.
  5. As soon as the bell rang, the students ran out of the class.
  6. As soon as you went to bed, you fell asleep.
  7. As soon as he said it, he realized his mistake.
  8. As soon as they heard the news, they rushed to the hospital.
  9. As soon as you saw a snake, you ran away.
  10. As soon as her friend saw me, she stopped the car.

b) Bài 2: Chia động từ trong ngoặc

  1. I may have a biscuit as soon as they … home. (get)
  2. He called his mom as soon as he … to Hanoi. (arrive)
  3. He went away as soon as he … a call from his dad. (receive)
  4. She will call you as soon as she … home (get)
  5. He will buy a diamond ring for his girlfriend as soon as he … paid the salary (be)
  6. My brother will angry with me as soon as he … my test score (see)
  7. As soon as I knew the truth, you were no longer … my friend anymore. (be)
  8. She … on the air-conditioner as soon as she … in the room. (turn/get)
  9. My teacher says he … me the article as soon as he … Internet connection. (send/have)
  10. As soon as you … her, remember to tell her I am waiting here. (meet)

Đáp án bài 2:


  1. get
  2. arrived
  3. received
  4. gets
  5. is
  6. sees
  7. was
  8. turns/gets
  9. will send/has
  10. meet

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc As soon as trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài cấu trúc As soon as thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!

Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close