Học tiếng anh

Cấu trúc Necessary trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

Bạn thường xuyên bắt gặp từ Necessary trong tiếng Anh nhưng không biết nó có nghĩa là gì, cấu trúc ra sao, được dùng như thế nào hay các dạng bài tập thường gặp với nó. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Cấu trúc Necessary trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Cấu trúc Necessary trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Cấu trúc Necessary trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

1. Necessary là gì?

Necessary /ˈnes.ə.ser.i/ là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “quan trọng, cần thiết“. Ngoài ra, khi giữ vai trò là danh từ thì Necessary được viết là: Necessaries mang nghĩa “nhu yếu phẩm” hay “đồ dùng cần thiết”. Vì là một danh từ trong tiếng Anh nên nó có vụ trí và chức năng của một danh từ. Ta thường bắt gặp từ này trong giao tiếp, học tập nhất là trong các bài thi quan trọng như THPT, TOEIC, IELTS, …


Ví dụ:

  • Some alterations to our original plans might be necessary. (Một vài thay đổi với kế hoạch ban đầu của chúng tôi có thể là cần thiết).
  • We shall do everything necessary to bring the murderer to justice. (Chúng tôi sẽ làm mọi việc cần thiết để đưa kẻ giết người ra trước công lý).
  • Is it necessary for all of them to be present at the meeting this morning? (Điều đó có cần thiết cho tất cả bọn họ phải có mặt ở cuộc họp sáng nay không?)
  • I don’t think that kind of language is necessary in a show that kids could be watching. (Tôi không nghĩ đó là một loại ngôn ngữ cần thiết trong các chương trình mà trẻ em có thể xem).
  • Was it really necessary for you to say that? (Đó thật sự là điều cần thiết mà bạn muốn nói?)
  • We are preparing the necessaries for the trip. (Chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi.)
  • All the necessaries are in the car. (Tất cả những thứ cần thiết đều có trong xe.)
Cấu trúc Necessary trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Necessary là gì?

2. Cấu trúc Necessary trong tiếng Anh

Có các cấu trúc sau:


Cấu trúc thứ nhất:
S + V-inf + necessary + O
Trong đó:
S là chủ ngữ
V-inf là động từ nguyên mẫu
O là tân ngữ

Ví dụ:

  • Jack lacks the necessary skills for his job. (Jack thiếu kỹ năng cần thiết cho công việc của anh ấy).
  • I don’t have much time so I won’t be staying any longer than necessary. (Tôi không có nhiều thời gian vì thế tôi sẽ không ở lại lâu quá hơn thời gian cần thiết).
  • You just do what’s necessary and then leave. (Bạn chỉ cần làm những điều cần thiết sau đó rời đi).
  • If necessary, we can change the dates of our trip. (Nếu cần, chúng tôi sẽ thay đổi ngày của chuyến đi chơi của chúng tôi).
  • Only use your car when absolutely necessary. (Chỉ sử dụng xe của bạn khi thật sự cần thiết).
  • If necessary, you can contact me at home. (Nếu cần, bạn có thể liên hệ tôi khi ở nhà).
  • Changes can easily be made where necessary. (Thay đổi có thể dễ dàng thực hiện khi cần thiết).
Cấu trúc thứ hai:
It is necessary (+ for somebody) + to do something
Trong đó:
somebody là một người nào đó
something là một điều/cái gì đó

Ví dụ:


  • It is necessary to do exercise every day. (Cần phải tập thể dục hàng ngày.)
  • It is necessary for you to eat more vegetables. (Cậu cần phải ăn nhiều rau củ quả hơn đó.)
  • Is it necessary to sign this form? (Có cần phải ký vào tờ đơn này không?)
Cấu trúc thứ ba:
It is necessary + that + S + V
Trong đó:
S là chủ ngữ
V là động từ

Ví dụ:

  • It is necessary that each person tries to protect the environment. (Mỗi người cần phải cố gắng bảo vệ môi trường.)
  • It is necessary that he find the books. (Đó là điều cần thiết để anh ấy tìm cuốn sách)
  • It is necessary that we change the topic. (Điều cần thiết là chúng ta phải thay đổi chut đề)
Cấu trúc thứ tư:
Make it/Find it + necessary + to something/to do something
Trong đó:
something là một điều/cái gì đó
do something là làm một điều gì đó

Ví dụ:

  • The cold weather has made it necessary to protect the crops. (Thời tiết lạnh giá đã làm cho việc bảo vệ mùa màng trở nên cần thiết)
  • You may find it necessary to readjust the wheels from time to time. (Bạn có thể thấy cần thiết phải điều chỉnh lại các bánh xe theo thời gian)

3. Cách dùng Necessary trong tiếng Anh

Cấu trúc Necessary được dùng trong nhiều trường hợp trong tiếng Anh, tuy nhiên dưới đây là cách dùng hay gặp nhất:


Được dùng khi nói đến sự cần thiết để đạt một kết quả cụ thể.

Ví dụ:

  • Only use your car when absolutely necessary. (Chỉ sử dụng xe của bạn khi thật sự cần thiết).
  • If necessary, you can contact me at home. (Nếu cần, bạn có thể liên hệ tôi khi ở nhà).
  • Changes can easily be made where necessary. (Thay đổi có thể dễ dàng thực hiện khi cần thiết).
  • She has the qualities necessary to be a successful teacher. (Cô ấy có những phẩm chất cần thiết để trở thành một giáo viên thành công).
  • Some alterations to our original plans might be necessary. (Một vài thay đổi với kế hoạch ban đầu của chúng tôi có thể là cần thiết).

Được dùng để nói tới những điều cần thiết (thuộc thể bàng thái cách trong tiếng Anh).

Ví dụ:

  • It is necessary that he find the books. (Đó là điều cần thiết để anh ấy tìm cuốn sách)
  • It is necessary that we change the topic. (Điều cần thiết là chúng ta phải thay đổi chut đề)
  • It is necessary to have high level of proficiency in Vietnammese before they will consider me for a job in the hanoi office. (Cần phải có trình độ cao về tiếng Việt trước khi họ xem xét tôi làm việc tại văn phòng Hà Nội.)
  • It is necessary to have good grades in science courses to enrol in the Medical School. (Cần có điểm số tốt trong các môn khoa học để ghi danh vào trường Y.)

4. Các lưu ý khi dùng Necessary trong tiếng Anh

Ngoài nắm vững cấu trúc và cách dùng Necessary ở trên thì bạn cũng cần phải lưu ý một số điểm sau để tránh mắc phải các sai lầm đáng tiếc nhé!


Lưu ý:
– Có một lưu ý nhỏ rằng necessary là tính từ nhưng necessaries sẽ là danh từ.
– Danh từ này mang nghĩa là “nhu yếu phẩm” hay “các vật dụng cần thiết như nước, thực phẩm, y tế,… và luôn luôn ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

  • Minh packed drinks, a map, and a compass – all the necessaries for a trip to the forest. (Minh xếp vào túi đồ uống, tấm bản đồ và la bàn – tất cả các thứ cần thiết cho một chuyến đi vào rừng.)
  • The organization provides homeless kids with necessaries. (Tổ chức cung cấp cho trẻ vô gia cư những nhu yếu phẩm.)

5. Bài tập cấu trúc Necessary trong tiếng Anh

Cấu trúc Necessary trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé!

a) Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống

  1. It is going to rain. It is __ to bring an umbrella.
  2. Do you think it is necessary __ eat before going?
  3. I believe it is necessary __ we prepare everything carefully.
  4. It is necessary __ her to try much more.
  5. Just do what’s __ and then leave.

Đáp án bài 1:


  1. necessary
  2. to
  3. that
  4. for
  5. necessary

b) Bài 2: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc necessary

  1. It’s sunny today. You should use your sunscreen.
  2. The deadline is tomorrow. You need to finish your report at that time.
  3. Do I need to join the meeting?
  4. I need to pass this exam to graduate.
  5. Jane needs to stop smoking.

Đáp án bài 2:

  1. It is necessary for you to use your sunscreen./It is necessary that you use your sunscreen.
  2. It is necessary for you to finish your report tomorrow./It is necessary that you finish your report tomorrow.
  3. Is it necessary for me to join the meeting?
  4. It is necessary for me to pass this exam to graduate.
  5. It is necessary for Jane to stop smoking/It is necessary that Jane stops smoking.

c) Bài 3: Sử dụng cấu trúc Necessary để chuyển các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh

  1. Ông nói, các gia đình thuộc diện nghèo đói, nếu ‘tổng thu nhập của họ không đủ để có được những nhu cầu thiết yếu tối thiểu để duy trì hiệu quả vật chất đơn thuần’.
  2. Rõ ràng là nếu toàn bộ giá trị thặng dư được tiêu dùng một cách không sinh lợi thì nó sẽ tạo ra rất ít sự khác biệt về cách thức nó được tiêu dùng, dù là nhu yếu phẩm hay xa xỉ.
  3. Thứ nhất, những người vợ cáo buộc rằng trong thời gian chung sống, chồng họ đã loại bỏ những thứ cần thiết cho họ hoặc từ chối cung cấp tiền mặt hoặc tín dụng để mua chúng.
  4. Thay vào đó, thiết bị thông thường của luật cơ quan cung cấp cho cô quyền mua các nhu yếu phẩm dưới danh nghĩa của chồng cô, tùy theo cấp bậc và sự giàu có của anh ta.
  5. Ông cảm thấy điều đó là cần thiết để đảm bảo sự thành công của chủ nghĩa cộng hòa.
  6. Tôi không tin rằng việc cấm chăn như vậy là cần thiết.
  7. Tuy nhiên, các công cụ cần thiết vẫn còn thiếu do thiếu kiến ​​thức về các phân tử cụ thể quan trọng đối với quá trình hình thành sinh học của những phần lồi này.
  8. Ngay cả khi không có xu hướng sinh hóa cần thiết theo hướng này, có thể các con đường và sự điều hòa của chúng đã phát triển để thúc đẩy các tương tác như vậy.
  9. Mồi các phản ứng tế bào gây độc tế bào là cần thiết cho việc thiết kế vắc-xin điều trị ung thư, cũng như vắc-xin vi-rút.
  10. Nếu không gian kết nối bị hạn chế, có thể cần bổ sung hệ thống ống dẫn.
  11. Hầu hết lao động là cần thiết cho việc xây dựng cơ sở.

Đáp án bài 3:


  1. Families were in poverty, he said, if their ‘total earnings are insufficient to obtain the minimum necessaries for the maintenance of merely physical efficiency’.
  2. Obviously if the whole of the surplus-value is consumed unproductively it makes little difference how it is consumed, either as necessaries or as luxuries.
  3. Firstly wives alleged that during cohabitation their husbands removed necessaries from them or refused to supply cash or credit to purchase them.
  4. Instead, the common-law device of the law of agency provided her with the right to purchase necessaries in her husband’s name, according to his rank and wealth.
  5. He felt that was necessary to ensure the success of republicanism.
  6. I do not believe that such a blanket prohibition is necessary.
  7. However, the necessary tools are still missing, given the lack of knowledge of the specific molecules important for the biogenesis of these protrusions.
  8. Even if there is no necessary biochemical tendency in this direction, it is possible that pathways and their regulation have evolved to promote such interactions.
  9. Priming of cytotoxic cell responses is necessary for the design of therapeutic cancer vaccines, as well as for viral vaccines.
  10. If connection space is limited, additional ductwork may be necessary.
  11. Most of the labor is necessary for the construction of the facility.

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc Necessary trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài cấu trúc Necessary thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!


Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close