Ngành đào tạo

Ngành Khoa học môi trường là gì? – Chương trình đào tạo và cơ hội việc làm

Môi trường hiện đang được xã hội chú trọng, bên cạnh đó ngành Khoa học môi trường cũng được các bạn trẻ quan tâm, cùng với Isinhvien tìm hiểu về ngành học Khoa học môi trường này nhé!

Ngành Khoa học môi trường là gì?

  • Ngành đào tạo: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG (Environmental Sciences)
  • Trình độ đào tạo: Đại học
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Khoa học môi trường (tiếng Anh là Environmental Science) là ngành nghiên cứu nguồn gốc, các phản ứng, vận chuyển và chuyển hóa các chất trong môi trường; nghiên cứu ảnh hưởng của các hoạt động con người lên môi trường đất, nước, không khí và sinh vật. Mục đích cuối cùng của ngành này là bảo vệ và cải thiện môi trường sống của con người trên Trái đất.
  • Ngành Khoa học môi trường nghiên cứu mối quan hệ và tương tác qua lại giữa con người với con người, giữa con người với thế giới sinh vật và môi trường vật lý xung quanh. Do đó, đối tượng nghiên cứu cụ thể của khoa học môi trường là môi trường tự nhiên, môi trường xã hội cũng như môi trường nhân tạo trong mối quan hệ tương hỗ giữa sinh vật và con người. Từ những điều này, chúng ta sẽ có những hành động cụ thể để giúp môi trường trở nên tốt hơn, tư vấn chính sách cho các nhà hoạch định xem xét thay đổi.
Ảnh minh họa Khoa học môi trường
Ảnh minh họa Khoa học môi trường

Mục tiêu đào tạo của ngành Khoa học môi trường

Mục tiêu chung: Đào tạo, cung cấp cho sinh viên các kiến thức chung về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, nhân văn, ngoại ngữ, các kiến thức chuyên sâu đa dạng về khoa học môi trường và các kỹ năng quản lý, nghiên cứu và thực hiện các chương trình, dự án về bảo vệ môi trường.

Mục tiêu cụ thể: Trang bị các kỹ năng phân tích và đánh giá hiện trạng môi trường các vùng lãnh thổ; đo đạc và phân tích các thông số môi trường; sử dụng các công cụ tin học, hệ thông tin địa lý và viễn thám trong nghiên cứu môi trường; đánh giá tác động lên môi trường của các hoạt động kinh tế xã hội; quy hoạch môi trường, đề xuất các công cụ luật pháp, chính sách và kinh tế cho hoạt động bảo vệ môi trường.

Những tố chất cần có để học ngành Khoa học môi trường

Để có thể theo ngành Khoa học môi trường thì sinh viên cần một số tố chất sau:

  • Yêu thiên nhiên, môi trường, có óc tìm tòi, ham học hỏi và tư duy logic
  • Năng động, sáng tạo, nhiệt tình và tự tin
  • Cẩn thận, kiên nhẫn
  • Khả năng làm việc nhóm
  • Khả năng thuyết trình cũng như kỹ năng giao tiếp
  • Can đảm và chấp nhận thử thách
  • Có sức khỏe tốt, có thể chịu được áp lực công việc

Học ngành Khoa học môi trường ra trường làm nghề gì?

Khoa học môi trường là ngành học sau khi ra trường có thể đảm nhiệm nhiều vị trí trong ngành như:

  • Chuyên viên ở các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên-môi trường như Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN-MT), Tổng cục Môi trường, Sở TN-MT, Chi cục BVMT, Phòng TN-MT hay các bộ phận chuyên môn về tài nguyên-môi trường thuộc các cơ quan quản lý khác (ví dụ: Vụ Khoa học-Công nghệ-Môi trường các bộ).
  • Nghiên cứu viên ở các cơ quan nghiên cứu, chuyển giao KHCN như các viện, trung tâm về tài nguyên và môi trường thuộc hệ thống Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam hay các Hiệp hội, các đại học; các trung tâm tư vấn, chuyển giao công nghệ thuộc các sở KH và CN…
  • Giảng dạy ở các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng có đào tạo các ngành môi trường (ví dụ, hiện có các cựu sinh viên Khoa Môi trường giảng dạy ở ĐH Huế, ĐH Nha Trang, ĐH Duy Tân, CĐ TNMT Miền Trung, CĐ Công nghiệp Huế, CĐ Công nghiệp Đà Nẵng, CĐ Công nghiệp Tp.HCM…)
  • Chuyên viên ở các cơ sở y tế như Trung tâm Y tế dự phòng các tỉnh, các bệnh viện…
  • Cán bộ kỹ thuật, nhân viên ở các doanh nghiệp về môi trường như các Công ty Môi trường Đô thị, Công ty cấp thoát nước, Công ty hạ tầng Khu đô thị…
  • Chuyên viên ở các trung tâm bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia…
  • Cán bộ kỹ thuật ở các phòng/bộ phận về môi trường ở nhà máy, doanh nghiệp như phòng ISO, phòng quản lý môi trường, trạm xử lý nước thải, phòng vệ sinh an toàn lao động…
  • Sĩ quan, chiến sĩ ở các phòng cảnh sát môi trường;
  • Nhân viên các tổ chức phi chính phủ (NGOs), các dự án liên quan đến tài nguyên-môi trường…
Ảnh minh họa tình nguyện vì môi trường
Ảnh minh họa tình nguyện vì môi trường

Chương trình đào tạo của ngành Khoa học môi trường

Môn học đại cương

  1. Triết học Mác-Lênin
  2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin
  3. Chủ nghĩa xã hội khoa học
  4. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
  5. Tư tưởng Hồ Chí Minh
  6. Ngoại ngữ
  7. Giáo dục Thể chất
  8. Giáo dục Quốc phòng
  9. Tin học cơ sở
  10. Đại số tuyến tính và hình học giải tích
  11. Giải tích 1
  12. Giải tích 2
  13. Xác suất – Thống kê
  14. Vật lý đại cương 1
  15. Vật lý đại cương 2
  16. Thực tập vật lý đại cương
  17. Hóa học đại cương

Môn học chuyên ngành

  1. Hóa học phân tích: Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về các loại phản ứng được ứng dụng trong hoá phân tích, cơ sở lí thuyết chung và các phương pháp định lượng hoá học.
    Nội dung chính của học phần gồm: dung dịch chất điện li và cân bằng hoá học, phản ứng axit – bazơ, phản ứng tạo phức, phản ứng kết tủa, phản ứng oxi hóa khử.
    Phương pháp phân tích khối lượng và phương pháp phân tích thể tích, phương pháp chuẩn độ axit – bazơ, phương pháp chuẩn độ phức chất, phương pháp chuẩn độ kết tủa, phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử, sai số trong phân tích và cách đánh giá.
    Một số khái niệm cơ bản ban đầu về phương pháp phân tích công cụ: phương pháp phân tích quang học, điện hoá, phương pháp phân tích sắc kí, sắc kí khí, sắc kí lỏng độ phân giải cao, sắc kí điện di mao quản, phương pháp tách chiết lỏng, chất pha rắn.
  2. Thực tập hóa học phân tích: Rèn luyện kĩ năng thực hành, thực nghiệm, củng cố kiến thức đã được học. Biết cách tiến hành phân tích các mẫu thực tế.
    Nội dung của học phần bao gồm: Phương pháp chuẩn bị dung dịch có nồng độ xác định, phương pháp chuẩn độ axit-bazơ, chuẩn độ đơn axit – đơn bazơ, chuẩn độ đơn bazơ.
    Phương pháp chuẩn độ Complexon xác định các ion kim loại trong dung dịch.
    Phương pháp đo bạc xác định các ion halogenua; Phương pháp chuẩn độ oxi hoá khử: phương pháp permanganat, phương pháp đicromat, phương pháp iot- thiosunfat, phương pháp bromat.



  3. Hoá học hữu cơ: Trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ sở về hoá hữu cơ liên quan đến các lĩnh vực dầu khí, môi trường và thổ nhưỡng.
    Nội dung chủ yếu của học phần gồm: Những kiến thức đại cương về hoá hữu cơ (hoá học hữu cơ và chất hữu cơ, cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ, bản chất liên kết hoá học, đồng phân không gian,  các hiệu ứng  và phản ứng hữu cơ, …), hidrocacbon (hidrocacbon no, hidrocacbon không no), dẫn xuất của hidrocacbon (dẫn xuất halogen, hợp chất cơ magiê, Ancohol – Phenol, Anđehit – Xeton, Axít cacboxylic và dẫn xuất, Lipit, Amin).

  4. Hóa học chất keo: Khái quát về đối tượng nghiên cứu của hoá keo, dung dịch keo và phân loại, điều chế dung dịch keo, các hiện tượng bề mặt, tính chất của các hệ keo, các hệ keo trong môi trường tự nhiên.
  5. Sinh học đại cương: Cung cấp những kiến thức cơ bản cần thiết về sinh học để giúp sinh viên học tập các học phần về thiên nhiên. Nội dung chủ yếu của học phần gồm: các kiến thức về tế bào và cơ sở di truyền học, sinh học thực vật, sinh học động vật, nguồn gốc sự sống và các giới sinh vật, quan hệ sinh vật với môi trường.
  6. Khoa học Trái đất: Học phần đề cập đến: Các khái niệm chung về Khoa học Trái đất, Tổng quan về Trái đất như : vị trí của Trái đất trong Hệ mặt trời, hình dạng bên ngoài của Trái đất, các tính chất vật lý và hoá học, cấu tạo nguồn gốc và tuổi của Trái Đất.
    Khái niệm về Thạch quyển, thành phần vật chất của Thạch quyển, tuổi của các thành tạo địa chất và các quá trình địa chất nội sinh, Khái niệm về Thuỷ quyển, các biển và các đại dương, hoạt động địa chất của Thuỷ quyển và nguồn gốc của Thuỷ quyển.
    Khí quyển, cấu trúc của Khí quyển, các hoạt động địa chất của Khí quyển, nguồn gốc của Khí quyển.
    Sinh quyển, các khái niệm về Sinh quyển, tác dụng địa chất của Sinh quyển và tài nguyên sinh vật.
    Địa hình bề mặt Trái đất và thổ nhưỡng, địa hình trên đại lục, địa hình đáy biển và đại dương, Khái niệm về thổ nhưỡng, quá trình hình thành đất và quy luật phân bố.
  7. Đa dạng sinh học: Học phần trình bày một trong những đặc trưng cấu thành và duy trì chất lượng môi trường sống của Trái đất: đa dạng sinh học, cung cấp cho sinh viên kiến thức để hiểu biết về sự đa dạng và phức tạp của môi trường sống trên Trái đất, sự cần thiết duy trì đa dạng sinh học và các hành động của con người nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học của Trái đất.
    Nội dung chủ yếu của học phần bao gồm: Khái quát về đa dạng sinh học, gien và đa dạng gien, đa dạng loài, Hệ sinh thái và đa dạng hệ sinh thái, Giá trị đa dạng sinh học, Bảo tồn đa dạng sinh học, Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
  8. Sinh thái học: Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức về quy luật sinh thái, mối quan hệ sinh vật và môi trường.
    Nội dung của học phần bao gồm: Hệ sinh thái, các chu trình dinh dưỡng, năng suất sinh học của hệ sinh thái, diễn thế sinh thái, các nhân tố môi trường, sinh thái quần thể, tiến hoá sinh học.
    Chiến lược cuộc sống của các loài, di cư và phân bố các loài sinh vật, các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái đất, nhân tố sinh thái con người, các hệ sinh thái chọn lọc ở Việt Nam, hướng dẫn thực tập thực địa môn học.
  9. Khoa học môi trường đại cương: Học phần mang ý nghĩa nhập môn của ngành, trình bày các khái niệm về môi trường, khoa học môi trường cũng như những kiến thức cơ sở của ngành khoa học môi trường.
    Các khái niệm cơ bản về môi trường và khoa học môi trường: khái niệm môi trường và thành phần môi trường, khoa học môi trường, các chức năng chủ yếu của môi trường, các vấn đề môi trường toàn cầu, …
    Các thành phần cơ bản môi trường: Thạch quyển, Khí quyển, Thuỷ quyển, Sinh quyển và mối quan hệ giữa các quyển trên trong việc duy trì môi trường Trái đất.
    Các dạng tài nguyên thiên nhiên: nước, đất, rừng, khoáng sản, năng lượng, tài nguyên biển, khí hậu cảnh quan.
    Các vấn đề nền tảng về môi trường và phát triển: dân số, năng lượng, lương thực-thực phẩm, phát triển bền vững.
  10. Toán ứng dụng trong môi trường: Học phần trình bày những kiến thức về toán học và vật lý được ứng dụng trong nghiên cứu môi trường với các nội dung chính gồm: Lý thuyết trường vectơ, các phương pháp vật lý- toán mô tả chuyển động tầng và rối trong môi trường làm cơ sở cho việc đánh giá, dự báo sự lan truyền và khuếch tán các chất ô nhiễm.
    Ứng dụng cơ sở lý thuyết hàm ngẫu nhiên trong đánh giá tính khả biến, nội ngoại suy không gian và thời gian, phân tích xử lý số liệu của các yếu tố môi trường.
  11. Hóa môi trường: Học phần trình bày các nguyên lý và phương pháp kinh tế thị trường áp dụng trong phân tích và đánh giá các giá trị tài nguyên thiên nhiên, dự án phát triển và các vấn đề môi trường.
    Nội dung chủ yếu của học phần gồm: đối tượng và nội dung nghiên cứu của kinh tế môi trường, các nguyên lý phát triển bền vững kinh tế xã hội, kinh tế ô nhiễm môi trường, kinh tế tài nguyên thiên nhiên, định giá hàng hoá và dịch vụ phi thị trường, phân tích chi phí lợi ích, kinh tế môi trường trong thực tiễn.
  12. Quản lý môi trường: Học phần trình bày các nguyên tắc, phương pháp và công cụ luật pháp, chính sách, kinh tế, xã hội, kỹ thuật, công nghệ quản lý chất lượng các thành phần cơ bản của môi trường, quản lý  môi trường trong các ngành kinh tế và các hệ sinh thái, nhằm mục đích phát triển bền vững quốc gia và địa phương.
    Nội dung cụ thể  của học phần gồm: khái niệm chung về quản lý môi trường, quản lý hành chính nhà nước về môi trường, các công cụ nghiên cứu và dự báo trong môi trường, các công cụ kinh tế môi trường, các công cụ luật pháp trong quản lý môi trường, các công cụ truyền thông và giáo dục môi trường, quản lý các thành phần môi trường, quản lý môi trường trong các ngành kinh tế, quản lý môi trường đối với các hệ sinh thái.
  13. Quy hoạch môi trường: Học phần trình bày các khái niệm quy hoạch và quy hoạch môi trường, trình tự và các bước cơ bản trong quy hoạch môi trường, các phương pháp và công cụ thực hiện quy hoạch môi trường, các nội dung cơ bản trong quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch quản lý chất lượng môi trường, quy hoạch môi trường khu vực đô thị và các khu công nghiệp.
  14. Độc học môi trường: Học phần trình bày các khái niệm về độc chất đối với môi trường và con người, các phương thức và cơ chế lan truyền độc chất trong các thành phần môi trường, sự thâm nhập độc chất vào cơ thể sinh vật và con người, ảnh hưởng và tác động của độc chất môi trường tới sức khoẻ con người.

Các bạn đã cùng với Isinhvien tìm hiểu tổng quan đối với ngành Khoa học môi trường, hy vọng bài viết đã phần nào giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngành Khoa học môi trường này. Nếu cảm thấy bài viết bổ ích các bạn nhớ like, share để mọi người cùng biết đến nhé!

Để xem thêm các ngành nghề khác của các trường đại học các bạn kích vào đường link Danh sách các ngành nghề hệ Đại Học được đào tạo ở Việt Nam hiện nay. 

 



Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close