Học tiếng anhKỹ năng tìm việc

Tổng hợp những câu hỏi và trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh hay gặp nhất

Bạn là người sinh viên mới ra trường? Vẫn chưa có kinh nghiệm về phỏng vấn bằng tiếng Anh? Isinhvien đã chọn lọc những câu hỏi và trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh thông dụng nhất, nhớ theo dõi bên dưới nhé!

Top 25 câu hỏi và trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh đã được Isinhvien chọn lọc, chắc chắn bạn sẽ cần đến, nhớ lưu lại luyện tập thật kĩ nhé!

Những câu hỏi và trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh hay gặp nhất
Phỏng vấn bằng tiếng Anh

1.Tell me a little about yourself. (Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của bạn)

“I’m an easy-going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.”

(Tôi là một người có thể dễ dàng làm việc với mọi người. Tôi thích làm việc với nhiều người khác nhau và luôn luôn thử thách để cải thiện bản thân mình).

2. What are your strengths? (Thế mạnh của bạn là gì?)

“After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it”.


(Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của mình là hoàn thành một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi luôn hoàn thành công việc đúng thời hạn và quản lý của tôi đánh giá cao điều đó).

3. What are your weaknesses? (Điểm yếu của bạn là gì?)

“The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more time and I would be more efficient”.

(Điểm yếu lớn nhất tôi là không yêu cầu giúp đỡ. Tôi luôn luôn cố gắng để giải quyết vấn đề của riêng mình thay vì hỏi đồng nghiệp – người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ tiết kiệm thời gian hơn và giúp tôi làm việc hiệu quả hơn).

4. What are your short term goals? (Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì)

“My short term goal is to get into a management position. The last five years of my career, I’ve concentrated on learning and acquiring all the skills needed to perform excellent work. Recently, I’ve taken more responsibilities in management because I eventually want to become a sales manager. So I hope to be in a management position within a year or two”.


(Mục tiêu ngắn hạn của tôi là đảm nhiệm vị trí quản lý. Trong những năm gần đây, tôi đã tập trung vào việc học tập và tiếp thu tất cả các kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc tuyệt vời này. Gần đây, tôi đã thực hiện nhiều công việc trong vai trò quản lý vì tôi muốn trở thành một người quản lý Sale. Vì vậy, tôi hy vọng sẽ được đảm nhiệm vị trí quản lý trong vòng một hoặc hai năm tới).

5. What are your long term goals? (Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?)

“I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular job, I want a special career that I can be proud of.”

(Tôi muốn trở thành một nhân viên có giá trị của công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một công việc bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào


6. If you could change one thing about your personality, what would it be and why? (Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?

“I get easily frustrated at people who don’t work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding.”

Tôi thường thấy thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ.Nhưng tôi biết là mỗi người sẽ có cách làm việc khác nhau . Vì vậy nếu có thể thay đổi điều gì đó , tôi muốn mình thẩu hiểu, cảm thông nhiều hơn.

7. Are you an organized person? (Bạn có phải là người có tổ chức không?)

“I’m a very organized person. I like to know exactly what I’m going to do for the day and the week. So I outline my tasks and organize my work load. By doing so, I can organize my time and work better.”

(Tôi là người rất có tổ chức . Tôi biết chính xác những gì tôi sẽ làm trong ngày và trong tuần . Vì vậy, tôi vạch ra nhiệm vụ của mình và tổ chức khối lượng công việc của tôi . Bằng cách đó , tôi có thể sắp xếp thời gian và công việc của tôi tốt hơn.)


8. How do you make important decisions? (Làm thế nào để bạn đưa ra các quyết định quan trọng?

“The first thing I look at is the timeframe. If I have a week to make a decision, my approach is going to be different than if I have one hour. Once I’ve determined the time frame, I gather the key pieces of information that will help me make an informed decision. It‟s not always possible to know the outcome 100%, but I try to gather as much information as possible to make an educated guess at what will give us the best result.”

(Điều đầu tiên tôi xem xét là khung thời gian. Nếu tôi có một tuần để đưa ra quyết định, cách tiếp cận của tôi sẽ khác so với nếu tôi có một giờ. Khi tôi đã xác định được khung thời gian, tôi sẽ thu thập các thông tin quan trọng sẽ giúp tôi đưa ra quyết định sáng suốt. Không phải lúc nào cũng có thể biết 100% kết quả, nhưng tôi cố gắng thu thập càng nhiều thông tin càng tốt để đưa ra một dự đoán có học về điều gì sẽ mang lại cho chúng tôi kết quả tốt nhất.)


9. What does success mean to you? (Theo bạn thành công có nghĩa là gì?)

“To me, success means to have a goal, plan the steps to achieve the goal, implement the plan, and finally achieve the goal.”

(Với tôi,thành công có nghĩa là phải có mục tiêu, có kế hoạch từng bước để đạt được mục tiêu đó.)

Những câu hỏi và trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh
Những câu hỏi và trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh

10. What does failure mean to you? (Theo bạn thất bại có nghĩa là gì?)

“I think failure is not reaching your potential. If you do not use the resources you have and the resources around you, that’s failure because the work or goal could have been done better.”

(Tôi nghĩ rằng thất bại là không thể hiện được khả năng của bạn. Nếu bạn không sử dụng năng lượng của mình và nguồn tài nguyên xung quanh , đó là thất bại bởi công việc và mục tiêu của bạn hoàn toàn có thể được thực hiên tốt hơn.)


11. In what ways do you manage your time well? (Bạn quản lý thời gian của mình theo những cách nào?)

“My job requires a lot of multi-tasking, so planning out my day helps me remember everything I need to do. Every night, I write out all the tasks for the next day and what time they need done. This helps me balance the most important items and those that don’t have a strict deadline.”

(Công việc của tôi đòi hỏi phải thực hiện nhiều nhiệm vụ cùng lúc, vì vậy việc lập kế hoạch trong ngày giúp tôi ghi nhớ mọi thứ tôi cần làm. Mỗi tối, tôi viết ra tất cả các nhiệm vụ cho ngày hôm sau và thời gian chúng cần hoàn thành. Điều này giúp tôi cân bằng giữa những việc quan trọng nhất và cả những việc không yêu cầu thời hạn nghiêm ngặt.)

12. Are you a risk taker or do you like to stay away from risks? (Bạn là người chấp nhận rủi ro hay bạn là người tránh xa những rủi ro?)

I think it’s important to take some risks. I keep the options open and if the reward justifies the risks, I would definitely try. So I’m more of a risk taker.


(Tôi nghĩ liều lĩnh quan trọng lắm. Tôi chưa quyết định bây giờ và nếu phần thưởng biện minh cho những rủi ro, thì nhất định tôi sẽ thử. Do đó, tôi là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn.)

13. How do you handle change? (Bạn đối phó với sự thay đổi thế nào?)

“Change is what makes life interesting. Monotony may be easy, but it is not exciting. Positive or negative I am happy to adapt to any situation simply for the experience.”

(“Thay đổi là điều khiến cuộc sống trở nên thú vị. Đơn điệu có thể dễ dàng, nhưng nó không thú vị. Dù tích cực hay tiêu cực, tôi vẫn vui vẻ thích nghi với mọi tình huống chỉ đơn giản là vì trải nghiệm. ”

14. Do you work well under pressure? (Bạn có làm việc tốt khi bị áp lực không?)

“I work well under pressure because I don’t panic. I maintain self control and work as efficiently as possible. In all my experiences, I did well and I always enjoyed the experience.”


“Tôi làm việc tốt dưới áp lực vì tôi không hoảng sợ. Tôi duy trì sự kiểm soát bản thân và làm việc hiệu quả nhất có thể. Trong tất cả các kinh nghiệm của mình, tôi đã làm tốt và tôi luôn tận hưởng trải nghiệm đó.”

15. Why should I hire you? (Tại sao tôi nên thuê bạn?)

“I know you have a big decision ahead of you and for that, I am not envious. In our discussion today, I hope I’ve demonstrated my understanding of the financial. I’d love nothing more than to join your team here and grow this business unit.”

(Tôi biết bạn có một quyết định lớn ở phía trước và vì điều đó, tôi không ghen ghét gì đâu. Trong cuộc thảo luận của chúng ta ngày hôm nay, tôi hy vọng tôi đã chứng minh được sự hiểu biết của mình về thị trường tài chính. Tôi không muốn gì hơn là được tham gia nhóm của bạn ở đây và phát triển đơn vị kinh doanh này.

16. Tell me about a time you made a mistake. (Hãy nói cho tôi nghe một lần bạn mắc phải khuyết điểm)


“I was given a project to complete in a week. I understood the project, but I misinterpreted one section. After completing the project, I was told by my manager that it was done incorrectly. I really made a mistake by assuming incorrectly in one of the sections instead of asking for clarification. I learned not to assume through the mistake I made.”

Tôi được giao cho một dự án phải hoàn thành trong vòng một tuần.Tôi nắm được dự án đó nhưng lại hiểu sai 1 phần dự án. Sau khi hoàn thành dự án, người quản lý của tôi đã nói với tôi dự án đã hoàn thành không đúng. Tôi thật sự mắc sai lầm do đã giả định sai một trong các phần của dự án thay vì hỏi để được giải thích chi tiết. Tôi nhận ra là không được giả định thông qua sai lầm mà tôi đã mắc phải.

17. What extracurricular activities were you involved in? (Bạn đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì?)

“Besides studying, I played badminton for our school. I really like to study and to stay physically active.”


(Ngoài việc học, tôi còn chơi cầu lông ở trường của chúng tôi. Tôi thực sự thích học và hoạt động thể chất.)

18. Did you do any internships? (Bạn có đi thực tập không?)

“Yes. I did two internships. The first internship was for Asia Park. I worked in finance department, and my second internship was for Ba Na Hills. I had the opportunity to work with foreigners.”

(Vâng, tôi đã trải qua 2 kì thực tập. Kì đầu tiền là ở Công viên Châu Á. Tôi đã làm việc tại phòng tài chính. Lần thứ 2, tôi thực tập tại Bà Nà Hills. Tôi đã có cơ hội làm việc với nhiều người nước ngoài.)

19. If you could learn something such as a new skill, what would it be? (Nếu bạn có thể học một cái gì đó, chẳng hạn như một kỹ năng mới, thì đó sẽ là gì?)

“The next thing I want to learn is how to make web pages. I think this skill can be used anywhere. If I want a personal web site, I would make it myself. And if my group at work needed an internal web site to organize activities, I would be able to make one.”


(Điều tiếp theo tôi muốn học là cách tạo trang web. Tôi nghĩ rằng kỹ năng này có thể được sử dụng ở bất cứ đâu. Nếu tôi muốn có một trang web cá nhân, tôi sẽ tự làm. Và nếu nhóm của tôi tại nơi làm việc cần một trang web nội bộ để tổ chức các hoạt động, tôi sẽ có thể thực hiện một.)

20. What do you expect from your manager? (Bạn mong đợi gì từ giám đốc của mình?)

“I would like to be able to go to my manager if I have an issue or idea and to be able to feel comfortable in expressing my thoughts. I would also expect my supervisor to be open and honest with me and to let me know if there is anything I could improve upon or do differently in my work.”

(Tôi muốn có thể gặp người quản lý của mình nếu tôi có vấn đề hoặc ý tưởng gì đó và có thể cảm thấy thoải mái bày tỏ suy nghĩ của mình. Tôi cũng mong muốn cấp trên cởi mở và trung thực với tôi và cho tôi biết nếu có điều gì tôi có thể cải thiện hoặc làm khác đi trong công việc của mình.)


21. What do you know about us? (Bạn biết gì về công ty chúng tôi?)

“I heard ABC Company has a great work environment and a place where strong contributors are rewarded. I want to work for a company with opportunities and I know ABC Company provides these things.”

(Tôi nghe nói Công ty ABC có một môi trường làm việc tuyệt vời và là nơi những người đóng góp sẽ được tưởng thưởng. Tôi muốn làm việc cho một công ty có nhiều cơ hội và tôi biết Công ty ABC đáp ứng những cơ hội này.)

22. How long have you been looking for a job? (Bạn đã tìm việc trong bao lâu rồi?)

“I’ve been looking for about a month now. Because of the slow economy it’s taking a little longer than I expected, but I’m confident that I can be a valuable asset to any company.”

“Tôi đã tìm kiếm khoảng một tháng nay. Do nền kinh tế phát triển chậm nên việc này sẽ mất nhiều thời gian hơn tôi mong đợi, nhưng tôi tự tin rằng mình có thể là một tài sản quý giá cho bất kỳ công ty nào.”


23. If you don’t understand your assignment and you can’t reach your boss, what would you do? (Nếu bạn không hiểu về công việc của mình và bạn không liên lạc được với sếp của mình thì bạn sẽ làm gì?

“I would investigate the assignment deeper by searching for more information, asking coworkers or other managers and make the smartest decision on how to tackle the assignment.”

(Tôi sẽ điều tra công việc sâu hơn bằng cách tìm kiếm thêm thông tin, hỏi đồng nghiệp hoặc những người quản lý khác và đưa ra quyết định thông minh nhất về cách giải quyết công việc.)

24. How If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, what would you do? (Nếu cấp trên yêu cầu bạn làm việc gì mà bạn cho rằng mình có thể làm nó theo cách khác, bạn sẽ làm gì?)

“I’ll suggest a different way of doing the assignment along with the benefits. If my supervisor disagrees and insists I do it a certain way, I’ll follow the instructions.”


(Tôi sẽ đề xuất một cách khác để thực hiện công việc cùng với những lợi ích. Nếu cấp trên của tôi không đồng ý và khăng khăng tôi làm theo cách ban đầu, tôi sẽ làm theo hướng dẫn.)

25. How long do you plan on staying with this company? (Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu?)

“According to my research, I have found out that this company provides a friendly work environment and I find that it’s going to be a good place to work at, I am looking for a long term career here.”

(Như đã tìm hiểu, tôi thấy rằng công ty cung cấp một môi trường làm việc thân thiện và tôi nghĩ đây sẽ là một nơi tốt để làm việc, tôi sẽ phát triển sự nghiệp lâu dài của mình tại đây.)

Hi vọng bài viết tên đây của Isinhvien về những câu hỏi và trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh sẽ giúp ích bạn trong quá trình tìm kiếm công việc mới. Nhớ luyện kĩ nhé, chúc bạn may mắn. À, nhớ cho chúng mình 1 Like, Comment hoặc Share bài viết hữu ích này đến nhiều bạn hơn nha!


Bài viết khác liên quan đến Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản

Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close