Hàm FV trong Excel? Tính giá trị tương lai và ví dụ
Hàm FV trong Excel là một trong các hàm tài chính để thực hiện tính toán giá trị tại một thời điểm tương lai nào đó mà các nhà đầu tư sẽ nhận được khi họ đầu tư một kỳ hay nhiều kỳ với lãi suất không đổi. Để dễ hiểu hơn thì hãy cùng theo dõi phần giải thích dưới đây của Isinhvien mang đến cho bạn đọc nhé.
=FV(rate; nper; pmt; [pv]; [type])
Trong đó:
– Rate: đối số bắt buộc, là lãi suất theo kỳ hạn (tính theo tháng, quý, năm)
– Nper: đối số bắt buộc, là tổng số kỳ hạn thanh toán.
– Pmt: đối số bắt buộc, là số tiền thanh toán cho mỗi kỳ. Khoản này là cố định. Thông thường, pmt có chứa tiền gốc và lãi, nhưng không chứa các khoản chi phí.
– Pv: đối số tùy chọn, là giá trị đầu tư ban đầu. Nếu bỏ qua đối số pv, thì nó được mặc định là 0.
– Type: đối số tùy chọn. Số 0 hoặc 1 chỉ rõ thời điểm thanh toán đến hạn. 1 nếu số tiền trả đầu kỳ, 0 nếu số tiền trả cuối kỳ. Nếu đối số kiểu bị bỏ qua, thì nó được mặc định là 0.
Ví dụ về hàm FV trong Excel:
Đọc đến đây có lẽ bạn đọc đã nắm rõ được khái niệm về hàm FV trong Excel là gì, sử dụng như thế nào. Và để dễ vận dụng hơn nữa thì hãy cùng theo dõi một vài ví dụ mà Isinhvien sử dụng hàm FV trong công việc như thế nào nhé.
Ví dụ 1: Tính số tiền tiết kiệm mà bạn có sau 10 năm gửi ngân hàng
Bạn muốn tiết kiệm một số tiền trong vòng 10 năm. Đầu tiên bạn gửi 100 triệu vào tài khoản tiết kiệm với lãi suất 5%/năm. Cứ mỗi năm tiếp theo bạn gửi vào tài khoản 50 triệu.
Lúc này ta sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
– Số tiền gốc gửi từ đầu kỳ trước, số tiền gửi thêm bắt đầu từ kỳ tiếp theo. Khi đó Type = 0 (đầu kỳ tiếp theo là cuối của kỳ trước).
– Số tiền gốc gửi từ đầu kỳ trước, số tiền gửi thêm gửi vào cùng năm đầu tiên với tiền gốc. Khi đó Type = 1.
Trường hợp 1: Số tiền gốc gửi từ đầu kỳ trước, số tiền gửi thêm bắt đầu từ kỳ tiếp theo
Trường hợp này ta sẽ có đối số Type = 0. Ta có công thức tính giá trị khoản đầu tư sau 10 năm như sau:
=FV(B5;B6;-B4;-B3;0)
Trong đó:
– B5 là lãi suất (5%)
– B6 là kỳ hạn thanh toán (10 năm)
– B4 là số tiền gửi hàng năm
– B3 là số tiền gửi ban đầu
– 0 là do số tiền gửi thêm bắt đầu từ kỳ tiếp theo
Trường hợp 2: Số tiền gốc gửi từ đầu kỳ trước, số tiền gửi thêm gửi vào cùng năm đầu tiên với tiền gốc
Trường hợp này ta sẽ có đối số Type = 1. Ta có công thức tính giá trị khoản đầu tư sau 10 năm như sau:
=FV(B5;B6;-B4;-B3;1)
Trong đó:
– B5 là lãi suất (5%)
– B6 là kỳ hạn thanh toán (10 năm)
– B4 là số tiền gửi hàng năm
– B3 là số tiền gửi ban đầu
– 1 là do số tiền gửi thêm gửi vào cùng năm đầu tiên với tiền gốc
Ví dụ 2: Tính giá trị tương lai của khoản đầu tư
Chúng ta hãy tiếp tục theo dõi ví dụ dưới đây khi sử dụng hàm FV trong Excel để tính toán có nên đầu tư không nhé.
Khi đó tại ô cần tính C8 ta nhập công thức =FV(C3, C4,C5,C6,C7)
Ta nhận được kết quả như sau
Trường hợp bỏ qua giá trị hiện tại và thời điểm thanh toán
Tại ô C9 ta nhập công thức =FV(C3,C4,C5)
Ta nhận được kết quả như sau:
Trường hợp bỏ qua giá trị hiện tại
Tại ô C10 ta nhập công thức =FV(C3,C4,C5,C7)
Ta nhận được kết quả như sau:
Hàm FV trong Excel có ý nghĩa gì?
Hàm tài chính FV có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp chúng ta tính toán giá trị tương lai của một dòng tiền đều.
Lưu ý khi sử dụng hàm FV trong Excel
– Trong hàm FV, đơn vị giữa các tham số phải nhất quán.
– Số tiền mặt phải chi trả được thể hiện bằng số âm. Séc, chia cổ tức được thể hiện bằng số dương
Vậy là Isinhvien đã giới thiệu cho các bạn biết thêm về hàm FV trong Excel là gì và ví dụ về hàm FV trong Excel hỗ trợ tối đa trong công việc của bạn rồi đấy nhé. Nếu các bạn muốn trở thành chuyên gia trong Excel thì hãy thử tìm hiểu thêm về cách bỏ đánh số trang trong Excel cực nhanh chỉ mất 2p do Isinhvien giải thích nhé. Nhớ chia sẻ cho bạn bè của các bạn để mọi người đều được biết nhé! Chúc các bạn thành công!