Học tiếng anh

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) – Công thức và bài tập có đáp án

Thì hiện tại hoàn thành là một trong 12 thì cơ bản nhất trong tiếng Anh mà ai học tiếng Anh cũng phải biết, nó được sử dụng nhiều trong văn nói cũng như văn viết hằng ngày. Chính vì tầm quan trọng như vậy mà hôm nay Isinhvien sẽ tổng hợp tất cả các kiến thức từ công thức, cách dùng đến bài tập của thì hiện tại hoàn thành để bạn đọc có thể nắm rõ nhé!

Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn đạt về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.

Ví dụ:

  • Ow! I’ve cut my finger (Ồ! Tôi đã cắt ngón tay của tôi)
  • The road is closed. There’s been an accident. (Con đường đã bị đóng lại. Đã có một tai nạn.)

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành

Nhìn chung, thì hiện tại hoàn thành có 3 thể chính sau đây: Khẳng định, Phủ địnhNghi vấn


a) Thể khẳng định

S + have/has + V (3/ed)

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • Have/has là trợ động từ
  • V (3/ed) là quá khứ phân từ của động từ

Lưu ý:

  • Nếu chủ ngữ là I/ We/ You/ They + have
  • Nếu chủ ngữ là  He/ She/ It + has

Ví dụ:

  • Police have arrested two men in connection with the robbery. (Cảnh sát đã bắt giữ hai người đàn ông liên quan đến vụ cướp.)
  • I have seen this film already. (Tôi đã xem bộ phim này rồi.)

b) Thể phủ định

S + have/has + not + V (3/ed)

Lưu ý:

  • hasn’t = has not
  • haven’t = have not

Ví dụ:

  • Sally is still here. She hasn’t gone out. (Sally vẫn ở đây. Cô ấy chưa đi chơi.)
  • They haven’t arrived at the airport yet. (Họ vẫn chưa đến sân bay.)

c) Thể nghi vấn

Has/Have + S + V (3/ed)?

Nếu đúng thì trả lời:


Yes, S + have/has

Nếu sai thì trả lời:

No, S + haven't/hasn't

Ví dụ:

  • Q: Has your mother met our teacher yet? (Mẹ bạn đã gặp cô giáo của chúng ta chưa?)
  • A: Yes, she has (Có, bà ấy gặp rồi)

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành có nhiều cách dùng khác nhau nhưng có 4 cách dùng chính sau:

a) Hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại

Ví dụ:

  • It has rained since late night yesterday. (Trời đã mưa từ khuya hôm qua.)
  • They’ve been married for nearly 10 years. (Họ đã kết hôn được gần 10 năm.)

b) Hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại

Ví dụ:

  • They have seen that movie three times. (Họ đã xem bộ phim đó ba lần.)
  • We have eaten at that restaurant many times. (Chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó nhiều lần.)

c) Hành động xảy ra trong quá khứ, không rõ thời điểm xảy ra nhưng kết quả của hành động này có ảnh hưởng đến hiện tại


Ví dụ:

  • He has done his homework so he can play piano now (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà nên bây giờ anh ấy có thể chơi piano)
  • She has lost her phone so she can’t call anyone (Cô ấy bị mất điện thoại nên không gọi được cho ai)

d) Hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại

Ví dụ:

  • We haven’t seen her today (Hôm nay chúng tôi không gặp cô ấy)
  • They have worked really hard this week (Họ đã làm việc rất chăm chỉ trong tuần này)

Lưu ý:

  1. Không sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ mà sử dụng quá khứ đơn.
  2. Không sử dụng quá khứ đơn để diễn rả một hành động chỉ mới xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn quan trọng tại thời điểm nói.

Ví dụ lưu ý 1:

  • I have done my homework yesterday. (sai)
  • I did my homework yesterday. (đúng)

Ví dụ lưu ý 2:


  • I finished my homework! Can I watch TV now? (sai)
  • I’ve finished my homework! Can I watch TV now? (đúng)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu xuất hiện những từ hoặc cụm từ như:

  • just, recently, lately, already, before, ever, never, yet
  • for + N — quãng thời gian
  • since + N — mốc/điểm thời gian
  • so far = until now = up to now = up to the present
  • in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian

So sánh nhất + hiện tại hoàn thành

Xuất hiện các cụm từ như: all day, all night, all my life, …

Ví dụ:

  • She has just left for work (Cô ấy vừa mới đi làm)
  • We’ve stayed in Vietnam since last year. (Chúng tôi đã ở Việt Nam từ năm ngoái.)
  • He has played the Ukulele ever for 3 years (Anh ấy đã chơi đàn Ukulele trong 3 năm)
  • This is the most memorable experience I have had in my life (Đây là trải nghiệm đáng nhớ nhất mà tôi có được trong đời)

5. Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án

Thì hiện tại hoàn thành có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.


Thì hiện tại hoàn thành
Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: Đọc các câu tình huống ở cột A và hoàn thành các câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở cột B. Chọn từ các động từ sau để làm:

  • break
  • disappear
  • go up
  • grow
  • improve
  • lose
  • shrink
  • stop
AB
Tom is looking for his key. He can’t find it.Tom …………..
Maria’s English wasn’t very good. Now it is better.Her English …………..
My bag was here, but it isn’t here any more.My bag …………..
Lisa can’t walk and her leg is in plaster.Lisa …………..
Last week the bus fare was £1.80. Now it is £2.The bus fare …………..
Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard.Dan …………..
It was raining ten minutes ago. It isn’t raining now.It …………..
I washed my sweater, and now it’s too small for meMy sweater …………..
Bài 1 thì hiện tại hoàn thành

Đáp án bài 1:

  • has lost his key
  • Her English has improved.
  • My bag has disappeared.
  • Lisa has broken her leg.
  • The bus fare has gone up.
  • Dan has grown a beard.
  • It’s stopped raining. / It has stopped raining.
  • My sweater has shrunk. / My sweater’s shrunk.

Bài 2: Điền “been” hoặc “gone” để có câu hoàn chỉnh:


  1. My parents are on holiday. They’ve ………. to Italy.
  2. Hello! I’ve just ………. to the shops. I’ve bought lots of things.
  3. Tom has just ………. out. He’ll be back in about an hour.
  4. Alice isn’t here at the moment. I don’t know where she’s ………..
  5. You’re very late. Where have you ……….?

Đáp án bài 2:

  1. gone
  2. been
  3. gone
  4. gone
  5. been

Bài 3: Hoàn thành các câu bằng thì hiện tại hoàn thành

  1. Sally is still here. ………….. (she / not / go) out.
  2. I can’t find my bag. ………….. (you / see / it) anywhere?
  3. I can’t log on to the website. ………….. (I / forget) my password.
  4. I sent Joe an email this morning, but ………….. (he / not / reply).
  5. Is the meeting still going on, or ………….. (it / finish)?
  6. ………….. (the weather / change). It’s colder now.
  7. ………….. (you / not / sign) the form. Could you sign it now, please?
  8. Are your friends still here, or ………….. (they / go) home?
  9. Paul doesn’t know what he’s going to do. ………….. (he / not / decide / yet).
  10. ‘Do you know where Julia is?’ ‘Yes, ………….. (I / just / see / her).’
  11. ‘When is David going away?’ ‘………….. (he / already / go).’
  12. ………….. (your course / start / yet)?

Đáp án bài 3:


  1. She hasn’t gone
  2. Have you seen it
  3. I’ve forgotten / I have forgotten
  4. he hasn’t replied
  5. has it finished
  6. The weather has changed
  7. You haven’t signed
  8. have they gone
  9. He hasn’t decided yet
  10. I’ve just seen her / I have just seen her
  11. He’s already gone / He has already gone
  12. Has your course started yet

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về thì Hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh: cách dùng, công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập. Ngoài thì hiện tại hoàn thành thì trong tiếng Anh còn có khá nhiều thì và ngữ pháp khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks

Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close