Học tiếng anh

Cấu trúc Prevent trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

Bạn muốn nói về một nguyên nhân nào đó khiến cho một người hoặc một việc không thể xảy ra hay muốn ngắn cản một việc gì đó nhưng không biết trong tiếng Anh phải dùng từ gì, cấu trúc ra sao hay các dạng bài tập thường đi với cấu trúc đó. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Cấu trúc Prevent trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Cấu trúc Prevent trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Cấu trúc Prevent trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

1. Prevent là gì?

Prevent /prɪˈvent/ là một ngoại động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “ngăn cản ai đó hoặc điều gì đó xảy ra“. Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ Prevent thường đi cùng với giới từ “from”.

Các từ đồng nghĩa với prevent bao gồm stop, avoid, prohibit… . Ta thường bắt gặp Prevent trong giao tiếp, học tập nhất là trong các bài thi quan trọng như THPT, TOEIC, IELTS, …


Ví dụ:

  • The bad weather prevents us from going camping. (Thời tiết xấu ngăn cản chúng tôi đi cắm trại.)
  • I think we have no way of preventing the bad from happening (Tôi nghĩ chúng ta không có cách nào để ngăn chặn điều tồi tệ xảy ra.)
  • The Covid-19 prevents people from going out. (Dịch Covid-19 ngăn cản mọi người đi ra bên ngoài.)
  • That man prevented me from going inside the library. (Người đàn ông đó đã ngăn cản tôi vào bên trong thư viện.)
  • Do you think she can prevent him from going out? (Bạn có nghĩ cô ấy có thể ngăn anh ta ra ngoài không?)
  • He drives carefully to prevent accident. (Anh ấy lái xe cẩn thận để ngăn chặn tai nạn xảy ra.)
  • They are able prevent depressions by upfront planning. (Họ có thể ngăn ngừa trầm cảm bằng cách lập kế hoạch trước.)
Cấu trúc Prevent trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Prevent là gì?

2. Cấu trúc Prevent trong tiếng Anh

Có các cấu trúc sau:

Cấu trúc thứ nhất:
S + prevent(s/ed) + O + from + N/V-ing
Trong đó:
S là chủ ngữ
O là tân ngữ
N là danh từ
V-ing là động từ nguyên mẫu thêm “ing”

Ví dụ:


  • Our mother prevents us from eating too much before meal time. (Mẹ của chúng tôi ngăn chúng tôi không ăn quá no trước giờ cơm.)
  • My father prevents me from going out before meal time. (Bố của tôi ngăn tôi ra ngoài trước giờ cơm.)
  • I think she will prevent me from going to the cinema this tonight. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ ngăn tôi tới rạp chiếu phim vào tối nay.)
  • I think the weather will prevent us from going on a picnic this afternoon. (Tôi nghĩ thời tiết sẽ không cho phép chúng ta đi dã ngoại vào chiều nay đâu.)
Cấu trúc thứ hai:
S + prevent + O/N
hoặc
S + V + to + prevent + O/N
Trong đó:
S là chủ ngữ
O là tân ngữ
N là danh từ
V là động từ

Ví dụ:

  • Label your notebook to prevent confusion. ( Ghi nhãn sổ ghi chép của bạn để tránh nhầm lẫn.)
  • Supervisors take the exam very strictly to prevent fraud. (Giám thị coi thi rất nghiêm ngặt không để xảy ra gian lận.)

3. Cách dùng Prevent trong tiếng Anh

Cấu trúc Prevent được dùng trong nhiều trường hợp trong tiếng Anh, tuy nhiên dưới đây là cách dùng hay gặp nhất:


Được dùng khi muốn ngăn cản ai đó làm gì

Ví dụ:

  • Mom prevented us from staying up too late. (Mẹ ngăn cấm chúng tôi thức quá khuya.)
  • His disability prevents him from driving. (Khuyết tật của anh ấy ngăn cản anh ấy lái xe.)
  • I prevented him from smoking, but I couldn’t. (Tôi đã ngăn anh ta hút thuốc, nhưng tôi không thể.)
  • The guardians of the galaxy prevented Thanos from going inside the Earth. (Vệ binh dãi ngân hà đã ngăn chặn Thanos tiến vào Trái Đất.)

Được dùng khi muốn ngăn cản việc gì đó xảy ra

Ví dụ:

  • He drives carefully to prevent accident. (Anh ấy lái xe cẩn thận để ngăn chặn tai nạn xảy ra.)
  • Label your suitcases to prevent confusion. (Dán nhãn cho vali của bạn để tránh nhầm lẫn.)
  • Vaccination will prevent the spread of the disease. (Tiêm phòng sẽ ngăn ngừa sự lây lan của bệnh.)
  • The pandemic prevents people from going out. (Đại dịch ngăn cản việc mọi người đi ra ngoài.)

4. Phân biệt Prevent với Avoid trong tiếng Anh

Vì có sự tương đồng về nghĩa là cả hai đều ám chỉ một điều gì đó không xảy ra nên nhiều bạn vẫn hay nhầm lẫn giữa Prevent Avoid nên Isinhvien sẽ giúp bạn phân biệt 2 từ này nhé!


Cấu trúc Prevent trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Phân biệt Prevent với Avoid trong tiếng Anh

Sự khác biệt giữa 2 dạng cấu trúc này ở chỗ sự việc hoặc tình huống được nhắc tới đã tồn tại hay chưa.

Cấu trúc avoid + V-ing mang hàm ý là thực hiện các bước để giải quyết hoặc loại bỏ vấn đề. Diễn tả vấn đề đã tồn tại, bạn chỉ muốn tránh xa nó.

Cấu trúc prevent + O + from + N/V-ing được dùng để diễn tả phải lường trước vấn đề và thực hiện các bước để ngăn chặn nó xảy ra.

Ví dụ: You should go to bed early to prevent exhaustion the next morning. (Bạn nên đi ngủ sớm để không bị mệt mỏi vào buổi sáng hôm sau.)

Câu ví dụ trên đã sử dụng chính xác ngữ pháp cũng như về mặt ngữ nghĩa. Chúng ta không thể dùng “Avoid” ở trong tình huống ngữ cảnh này. Vì việc mệt mỏi vào buổi sáng ngày hôm sau chắc chắn sẽ không xảy ra nếu bạn đi ngủ sớm. Sự việc này chưa tồn tại thế nên chúng ta sử dụng “Prevent”.


Ví dụ: They should go home to avoid the rain (Họ nên về nhà để tránh việc trời mưa.)

Ở trong ví dụ bên trên, chúng ta có thể thấy vụ bạo động đã được xảy ra, là 1 sự việc đã tồn tại. Chúng ta không thể nào ngăn cản vấn đề này nữa, thế nên bạn không thể sử dụng cấu trúc prevent. Nhưng bạn hoàn toàn vẫn có thể tránh nó bằng cách đi về nhà.

Trong một vài ngữ cảnh, chúng ta chỉ có thể dùng cấu trúc avoid khi muốn trình bày việc tránh làm điều gì đó, cho dùng đó có là hành động tránh xa hoặc chỉ đơn giản là từ chối tham gia. Các bạn không được sử dụng công thức prevent ở trong các trường hợp như thế.

Ví dụ:

  • Adam avoids dating Marie, currently they broke up. (Adam tránh hẹn hò Marie, hiện tại họ đã chia tay.)
  • The teacher advised John to avoid playing football because he has to do homeworks. (Cô giáo đã khuyên John tránh chơi bóng bởi vì anh ấy phải làm bài tập về nhà.)
Tóm lại:
– Cấu trúc Prevent diễn tả việc ngăn cản ai đó làm gì hay ngăn cản việc gì diễn ra.
– Cấu trúc Avoid mang nghĩa là tránh làm gì.

5. Bài tập cấu trúc Prevent trong tiếng Anh

Cấu trúc Prevent trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé!


a) Bài 1: Viết lại câu sử dụng động từ prevent sao cho phù hợp

  1. I don’t think we should go too far into the forest, it’s going to be dark soon.
  2. The students are prohibited from cheating in the exams, it’s the rule.
  3. The contract states that this information is confidential, so I can’t tell you anything about it.
  4. Susie couldn’t eat more candies because her mother said no.
  5. My parcel got stuck at the border. It must have been the slow paperwork confirmation process.

Đáp án bài 1:

  1. The darkness will prevent us from going too far into the forest.
  2. The rule prevents the students from cheating.
  3. The contract prevents me from telling you anything about this information.
  4. Susie’s mother prevented her from eating more candies.
  5. The slow paperwork confirmation process must have prevented my parcel from being delivered.

b) Bài 2: Điền từ prevent hay avoid vào chỗ trống

  1. This campaign is designed to ………… drowning.
  2. I want to ………… her from getting sick.
  3. You can’t ………… conflicts all the time.
  4. She shut the door to ………… being overheard.
  5. We are working to ………… forest fires.
  6. Supervisors take the exam very strictly to prevent fraud.
  7. Label your notebook to prevent confusion.
  8. The doctor advised Hana to avoid eating dairy because she is allergic.
  9. Susie avoids meeting Marshall, now that they broke up.

Đáp án bài 2:


  1. prevent
  2. prevent
  3. avoid
  4. avoid
  5. prevent
  6. prevent
  7. prevent
  8. avoid
  9. avoids

c) Bài 3: Sử dụng cấu trúc Prevent để chuyển các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh

  1. Lưu ý rằng hiện tượng này có tính chất quán tính thuần túy; lực nhớt không thể ngăn cản nó, mặc dù những lực này đảm bảo tính ổn định về không gian của dung dịch.
  2. Thử nghiệm ngẫu nhiên thực tế về can thiệp trước sinh để ngăn ngừa trầm cảm sau sinh bằng cách giảm các yếu tố nguy cơ tâm lý xã hội.
  3. Do đó, một hệ thống thuế kém hiệu quả có thể tồn tại nếu sự cứng rắn chính trị ngăn cản một nhà cai trị thay đổi nó.
  4. Ximelagatran hoạt động bằng cách liên kết trực tiếp với thrombin tự do và liên kết với cục máu đông, do đó ngăn chặn sự chuyển đổi fibrinogen thành fibrin, thành phần chính của cục máu đông (28).
  5. Ông nhận thấy rằng chấn thương nghiêm trọng hiếm khi xảy ra sau một sự cố vì sự can thiệp hoặc may mắn có xu hướng ngăn ngừa tổn hại đáng kể trong phần lớn các trường hợp.
  6. Các chương trình đào tạo kỹ năng xã hội ở trường học có ngăn chặn được việc sử dụng rượu trong giới trẻ không?
  7. Trung bình có năm biểu đồ từ được hiển thị trên màn hình dọc để tránh hiển thị quá nhiều thông tin.
  8. Thật không may, lôgarit ngăn cản mọi sự phân tích nhân tử hữu ích của một giá trị trung bình như vậy và làm cho phương pháp này không thể thực hiện được.
  9. Cơ chế đơn giản này ngăn trình tối ưu hóa cố gắng chạy xuyên tường.
  10. Tác dụng của việc điều chỉnh giảm các đường dẫn tín hiệu là đẩy lùi sự suy giảm theo thời gian chứ không phải để ngăn chặn nó.

Đáp án bài 3:


  1. Note that this phenomenon has a purely inertial character; viscous forces cannot prevent it, although these forces guarantee the space regularity of the solution.
  2. Pragmatic randomized trial of antenatal intervention to prevent postnatal depression by reducing psychosocial risk factors.
  3. An inefficient tax system could thus have survived if political rigidities prevented a ruler from changing it.
  4. Ximelagatran acts by binding directly to free and clot-bound thrombin, thereby preventing the conversion of fibrinogen to fibrin, the primary component of blood clots (28).
  5. He found that serious injury was rare following an incident as either intervention or luck tended to prevent significant harm in the majority of cases.
  6. Do school-based social skills training programs prevent alcohol use among young people?
  7. An average of five word graphs is visible on the vertical screen to prevent displaying too much information.
  8. Unfortunately, the logarithm prevents every useful factorization of such an average and makes this method impracticable.
  9. This simple mechanism prevents the optimizer from trying to run through walls.
  10. The effect of downregulating the signalling pathways is to push deterioration back in time, not to prevent it.

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc Prevent trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài cấu trúc Prevent thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!


Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close