Học tiếng anh

Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

Trong khi học tiếng Anh, không ít lần ta gặp phải các từ như: can, could, will, should, … nhưng không biết chúng có tác dụng gì hay phải đặt chúng trong câu như thế nào. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh kèm theo bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh và bài tập có đáp án
Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh

1. Động từ khiếm khuyết là gì?

Động từ khiếm khuyết (modal verbs) hay còn gọi là động từ khuyết thiếu là một loại động từ đặc biệt chỉ xuất hiện trong các trường hợp động từ chính cần bổ nghĩa để bày tỏ sự chắc chắn, khả năng, sự cho phép,… chúng không thể sử dụng một mình mà phải đi cùng với động từ chính.

Các động từ khiếm khuyết gồm có: Can, Could, May, Might, Must, Ought to, Should, Shall, Would, Will.

Ví dụ:


  • Son can sing. (Sơn có thể hát)
  • will play football with my friends tomorrow (Tôi sẽ chơi bóng với bạn bè của tôi vào ngày mai)

2. Cấu trúc chung của động từ khiếm khuyết

Cấu trúc chung của động từ khiếm khuyết như sau:

S + model verbs + V (nguyên thể)

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • Model verbs là các động từ khiếm khuyết
  • V (nguyên thể) là động từ ở dạng nguyên mẫu

Ví dụ:

  • I can speak English and Spanish (Tôi có thể nói tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha)
  • You should play games with me (Bạn nên chơi game cùng tôi)

3. Đặc điểm của động từ khiếm khuyết

Luôn đi cùng với động từ chính trong câu vì động từ khiếm khuyết nó mang nghĩa bổ trợ nên sau nó phải là động từ nguyên mẫu.

Ví dụ:

  • My grandmother can speak Japanese (Bà tôi có thể nói tiếng Nhật)
  • I can fly (Tôi có thể bay)

Không cần trợ động từ trong câu hỏi và câu phủ định


Ví dụ:

  • He doesn’t go to school (Anh ấy không đến trường) – câu này khi đưa về thể phủ định thì phải cần trợ động từ does
  • hoặc là Does he play the piano? (Anh ấy có biết chơi piano không?) – khi đưa về dạng nghi vấn cũng cần trợ động từ does ở đầu câu
  • You can’t turn on my fan (Bạn có thể bật máy quạt của tôi) – câu này có động từ khiếm khuyết nên khi đưa về dạng phủ định thì chỉ cần thêm not sau can chứ không cần thêm trợ động từ
  • Will you close the door? (Bạn sẽ đóng của lại chứ?) – tương tự khi đưa về câu nghi vấn thì cũng không cần thêm trợ đông từ ở trước

Không cần chia theo chủ ngữ (ta thấy động từ thường khi chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít thì động từ phải thêm “s” hoặc “es” nhưng đối với động từ khiếm khuyết thì không cần phải làm như vậy)

Ví dụ:

  • She plays tennis (Cô ấy chơi quần vợt) – đối với động từ thường thì phải thêm “s” ở phía sau
  • She can play tennis (Cô ấy có thể chơi quần vợt) – đối với động từ khiếm khuyết thì không cần “s” hoặc “es” ở sau
  • He should listen to his friend’ advice (Anh nên nghe lời khuyên của bạn bè)

Không chia ở dạng V-ing, V-ed hay to V


Ví dụ:

  • Chúng ta chỉ có should chứ không có shoulding, shoulded hay to should
  • Tương tự với các động từ khiếm khuyết khác: can, could, will, must, ….

4. Cách dùng của các động từ khiếm khuyết

a) Cách dùng của Can, Could

Isinhvien đã trình bày chi tiết trong bài Cách dùng Can, Could, Be able to – Bài tập áp dụng có đáp án, bạn đọc có thể xem thêm.

b) Cách dùng Must

Must có các cách dùng chính sau đây:

Khi muốn nói rằng điều đó là cần thiết hoặc rất quan trọng; rằng điều gì đó sẽ xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

  • Alex must improve his English if he wants to go to college. (Alex phải cải thiện trình độ tiếng Anh nếu anh ấy nếu muốn học lên cao.)
  • Please, you must not reveal this to anybody. It’s my secret. (Bạn không được nói điều này với bất kỳ ai. Đó là một bí mật.)

Để nhấn mạnh một ý kiến.


Ví dụ:

  • must admit, it was a memorable experience. (Tôi phải thừa nhận, đó là một trải nghiệm đáng nhớ.)
  • must say, the roasted turkey is really good! (Phải nói là món gà tây nướng này rất ngon!)

Để đưa ra một lời mời, lời gợi ý, đề nghị một cách tha thiết, khăng khăng.

Ví dụ:

  • You must come and visit us when you get to QuangNam! (Bạn phải đến và thăm chúng tôi khi bạn tới Quảng Nam!)
  • We must watch that movie for sure – I heard that it’s brilliant! (Chúng ta phải đi xem bộ phim đó – Tôi nghe nói nó rất xuất sắc!)

Dùng khi diễn tả lệnh cấm

Ví dụ: You mustn’t park your car here (Bạn không được đỗ xe ở đây)

c) Cách dùng Shall

Shall có các cách dùng chính sau đây:

Diễn tả một lời hứa

Ví dụ: If he work hard, he shall have a holiday on Sunday (Nếu anh ấy làm việc chăm chỉ anh ấy sẽ có một ngày nghỉ vào chủ nhật)


Dùng trong cấu trúc của thì Tương lai

Ví dụ: I shall go to school tomorrow (Tôi sẽ đi học vào ngày mai)

d) Cách dùng May và Might

May và dạng quá khứ là Might có các cách dùng chính sau:

Diễn tả sự xin phép, cho phép

Ví dụ: He asked if he might go to the party. (Anh ấy hỏi anh ấy có thể đi dự tiệc không)

Diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra (dưới 50%)

Ví dụ: The forecast says it might rain tomorrow (Dự báo thời tiết nói ngày mai trời có thể mưa)

Theo sau động từ Hope hoặc Trust

Ví dụ:

  • He trust (hoped) that we might find his son (Anh ấy tin rằng (hy vọng rằng) có thể tìm thấy con trai của mình.)
  • He trusts (hoped) that we might find the plan to our satisfaction. (Anh ấy tin tưởng (hi vọng) chúng tôi có thể tìm ra kế hoạch hài lòng của chúng tôi)

Diễn tả một lời cầu chúc.


Ví dụ: May all your dreams come true! (Chúc những ước mơ của bạn thành sự thật!)

e) Cách dùng Will

Will có các cách dùng chính sau:

Dùng trong thì tương lai đơn để diễn tả một kế hoạch hay một lời hứa

Ví dụ:

  • I will buy a new phone (Tôi sẽ mua một chiếc điện thoại mới)
  • She promises she will do her homework tomorrow (Cô ấy hứa cô ấy sẽ làm bài tập về nhà vào ngày mai)

Dùng trong câu đề nghị

Ví dụ: Will you open the door? (Bạn sẽ mở cửa?)

f) Cách dùng Would

Would là quá khứ của Will dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ

Ví dụ: He said he would send it to me, but he didn’t. (Anh ấy nói anh ấy sẽ gửi nó cho tôi, nhưng anh ấy không gửi)

Diễn tả một thoái quen trong quá khứ

Ví dụ: Every day I would get up at 5 o’clock (Mỗi ngày tôi đều thức dậy lúc 5 giờ)


g) Cách dùng Should

Should có các cách dùng chính sau:

Diễn tả một lời khuyên

Ví dụ: You should get up early (Bạn nên thức dậy sớm)

Diễn tả một mệnh lệnh nhưng không mang nghĩa quá bắt buộc

Ví dụ: Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary. (Các thành viên muốn có vé cho buổi khiêu vũ nên nộp đơn trước ngày 1 tháng 9 cho Thư ký)

h) Cách dùng Ought to

Ought to có các cách dùng chính sau:

Diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng

Ví dụ: If Son left home at 12:00, he ought to be here any minute now. (Nếu Sơn rời khỏi nhà lúc 12h, anh ấy nên có mặt ở đây bất cứ lúc nào)

Còn lại rất gần nghĩa với Should, có thể dùng thay thế cho nhau

5. Bài tập động từ khiếm khuyết có đáp án

Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.


bài tập
Bài tập động từ khiếm khuyết

a) Bài 1: Nối các câu hỏi ở cột A với các câu trả lời ở cột B rồi ghi đáp án vào cột C

ABC
1. Could you pass the sugar?a. It depends what you want me to do.1 – e
2. Would you like to go to the cinema?b. No, that’s fine.
3. Can I use your toilet?c. Me too. Let’s go out for a walk.
4. Do you mind if I leave work early?d. Sure. It’s the door on the left.
5. Can you do me a favour?e. Yes, here you are.
6. Would you like something to eat?f. No, it’s all right. I can manage, thanks.
7. Can I give you a hand?g. Maybe. What’s on?
8. I’d like some fresh airh. No, thanks. I’m not hungry.
Bài tập 1

Đáp án bài 1

  1. e
  2. g
  3. d
  4. b
  5. a
  6. h
  7. f
  8. c

b) Bài 2: Hoàn thành những câu dưới đây theo các động từ: might, might not, must, mustn’t, can, can’t

  1. Don’t stand up in the boat! You …………………. fall in the river!
  2. You really …………………. start spending more time on your work.
  3. That’s a really stupid idea! You …………………. be serious, surely!
  4. Don’t be silly. You …………………. expect me to believe you!
  5. I learn to fly! You …………………. be joking!
  6. Sue says she’s stuck in traffic and she …………………. be late.
  7. Tell Peter he. …………………. stay the night here if he wants to.
  8. You …………………. realize it, but this is very important to me.
  9. We’re not sure but we …………………. go to Prague for Christmas this year.
  10. Bill cooked the lunch, so you …………………. expect anything special!

Đáp án bài 2:


  1. might
  2. must
  3. can
  4. can’t
  5. must
  6. might
  7. can
  8. might not
  9. might
  10. mustn’t

c) Bài 3: Viết lại các câu sau bằng các từ đã cho trong ngoặc

  1. I think you should give up smoking immediately. (had)
    I think you ……………………………………………………………………………………………………..
  2. I am sure you were surprised when you heard all the news (must)
    You ………………………………………………………………….. when you heard the news
  3. It’s very inconvenient if you can’t drive. (able)
    ……………………………………………………………………………………………………..
  4. Someone almost certainly broke the window on purpose. ( must)
    The window …………………………………………………………………………………………………….. on purpose
  5. I am sure that the cat is in the house somewhere. (must)
    ……………………………………………………………………………………………………………..
  6. It is possible that one of the men died on the mountain. (may)
    One of the men …………………………………………………………………………………………………….. on the mountain.
  7. It’s necessary for me to bring my passport. (have)
    I ……………………………………………………………………………………………………..
  8. It wasn’t necessary for you to do all this work (needn’t)
    You …………………………………………………………………………………………………….. all this work
  9. I am sure that John is not the thief. (can’t)
    …………………………………………………………………………………………………………………
  10. I’m sure you are very tired after working so hard. (must)
    You ……………………………………………………………………………………………………. after working so hard.

Đáp án bài 3:

  1. I think you had better give up smoking immediately.
  2. You must have been surprised when you heard the news.
  3. It is very inconvenient if you aren’t able to drive.
  4. The window must have been broken on purpose.
  5. I am sure that the cat must be in the house somewhere.
  6. One of the men may have died on the mountain.
  7. I have to bring my passport.
  8. You needn’t have done all this work.
  9. I am sure that John can’t be the thief.
  10. You must be tired after working so hard.

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài Động từ khiếm khuyết thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!


Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close