Câu trực tiếp, gián tiếp trong tiếng Anh – Bài tập có đáp án
Bạn muốn tường thuật, muốn kể lại một sự việc đã xảy ra cho người khác nghe nhưng không biết phải nói thế nào, đặt câu ra sao? Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Câu trực tiếp, gián tiếp trong tiếng Anh – Cấu trúc, cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!
1. Câu trực tiếp, gián tiếp là gì?
Câu trực tiếp là câu tường thuật lại nguyên văn nghĩa và lời của người nói. Câu trực tiếp được trích trong dấu ngoặc kép (“….”).
Ví dụ:
- Lan says “I am a student.” (Lan nói “Tôi là 1 học sinh”.)
- My Mom said: “I was a teacher.” (Mẹ tôi nói: “Tôi từng là giáo viên.”)
Câu gián tiếp là câu thuật lại nghĩa của người nói mà không cần giữ nguyên văn. Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải bỏ dấu ngoặc kép.
Ví dụ:
- Son said he wanted to go home (Sơn nói anh ấy muốn về nhà)
- She said that she was going to visit Japan the following month. (Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đến thăm Nhật Bản vào tháng sau.)
2. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng Anh
Trước tiên, muốn chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp thì ta cần biết đâu là phần dẫn truyện đâu là phần nội dung tường thuật.
- Phần dẫn truyện là phần bao gồm chủ ngữ (He, she, they, we, I, …), động từ dẫn truyện hay còn gọi là động từ tường thuật (say, tell, …) và tân ngữ của từ dẫn (me, the boy, …)
- Phần nội dung tường thuật: là phần còn lại
Ví dụ:
He said to me, “I will call you tomorrow
- He là chủ ngữ
- said là động từ tường thuật
- me là tân ngữ của từ dẫn
Về cơ bản, muốn chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp thì ta cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Giữ nguyên vế có chủ ngữ, động từ dẫn truyện và tân ngữ của từ dẫn (nếu có)
Bước 2: Thay đổi chủ ngữ và tân ngữ đối với vế chứa nội dung tường thuật
Các bạn có thể tham khảo cách đổi ở bảng sau:
Chyển chủ ngữ của vế tường thuật câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
Thành phần | Trực tiếp | Gián tiếp |
---|---|---|
I | he / she | |
Chủ ngữ | we | they |
you | they / he / she / I |
Chyển tân ngữ của vế tường thuật câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
Thành phần | Trực tiếp | Gián tiếp |
---|---|---|
me | him / her | |
Tân ngữ | us | them |
you | them / him / her / me |
Ngoài ra, trong thành phần chủ ngữ hoặc tân ngữ của phần tường thuật có thể chứa các tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu
Tính từ sở hữu từ trực tiếp sang gián tiếp
Trực tiếp | Gián tiếp |
---|---|
my | his / her |
our | their |
your | their / his / her / my |
Đại từ sở hữu từ trực tiếp sang gián tiếp
Trực tiếp | Gián tiếp |
---|---|
mine | his / hers |
ours | theirs |
yours | theirs / his / hers / mine |
Bước 3: Lùi thì của động từ của vế chứa nội dung tường thuật
Các bạn có thể tham khảo bảng lùi thì sau:
Câu trực tiếp (Direct Speech) | Câu gián tiếp (Reported Speech) |
---|---|
Hiện tại đơn (Simple Present Tense) He said: “I work in a bank.” (Anh ấy nói: “Tôi làm việc ở ngân hàng.”) | Quá khứ đơn (Simple Past Tense) ➜ He said that he worked in a bank. (Anh ấy nói rằng anh ấy làm việc ở ngân hàng) |
Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) Henry said: “I am talking to my brother.” (Henry nói: “Tôi đang nói chuyện với anh trai.”) | Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) ➜ Henry said that he was talking to his brother. (Henry nói anh ấy đang nói chuyện với anh trai) |
Hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) Samuel said: “I have bought a book.” (Samuel nói: “Tôi vừa mua một quyển sách.”) | Quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) ➜ Samuel said that he had bought a book. (Samuel nói rằng anh ta đã mua một quyển sách.) |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) He said: “I have been waiting here for almost 2 hours.” (Anh ta nói: “Tôi đã đợi ở đây gần 2 tiếng rồi.”) | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense) ➜ He said that he had been waiting here for almost 2 hours. (Anh ta nói rằng anh ấy đã đợi ở đây gần 2 tiếng rồi.) |
Quá khứ đơn (Simple Past Tense) She said: “I did my homework.” (Cô ấy nói: “Tôi đã làm bài tập.”) | Quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) ➜ She said that she had done her homework. (Cô ấy nói rằng cô ấy đã làm bài tập của mình.) |
Tương lai đơn (Simple Future Tense) David said: “I will visit Vietnam.” (David nói: “Tôi sẽ đến thăm Việt Nam.”) | Tương lai trong quá khứ (Future in Past Tense) ➜ David said that he would visit Vietnam. (David nói rằng anh ấy sẽ đến thăm Việt Nam.) |
Tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) He said: “I will be sitting at the coffee shop.” (Anh ta nói: “Tôi sẽ đang ngồi ở quán cafe.”) They said: “We are going to build a new house.” (Họ nói: “Chúng tôi đang sắp xây nhà mới.”) | Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (Future Continuous Tense in Past ) ➜ He said that he would be sitting at the coffee shop. (Anh ta nói rằng anh ta sẽ đang ngồi ở quán cafe.) ➜ They said that they were going to build a new house. (Họ nói rằng họ sắp xây nhà mới.) |
Will/Can/May/Must do He said: “I must do my homework.” (Anh ta nói: “Tôi phải làm bài tập của mình.”) | Would/Could/Might/Had to do ➜ He said that he had to do his homework. (Anh ta nói rằng anh ta phải làm bài tập của mình.) |
Should/Ought To/ Would | Should/Ought To/ Would |
Bước 4: Thay đổi cụm từ chỉ nơi chốn và thời gian (nếu có)
Các bạn có thể tham khảo bảng sau:
Tường thuật trực tiếp (Direct Speech) | Tường thuật gián tiếp (Reported Speech) |
This/ These | That/ Those |
Here | There |
Now | Then |
Today | That day |
Ago | Before |
Tomorrow | The next day/ the following day/ the day after |
The day after tomorrow | Two days after/ in two days’ time |
Yesterday | The day before/ the previous day |
The day before yesterday | Two days before |
Last week | The previous week/ the week before |
Next week | The next week/ the following week/ the week after |
Tonight | That night |
Lưu ý:
- Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp thì có thể bỏ that hoặc có that đều được
- Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn (say, tell, .. ) thì chúng ta không lùi thì
- Sự thật, sự việc luôn luôn đúng cũng không lùi thì
Ví dụ:
- Son told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow” (Sơn nói với tôi: “Bạn gái của tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai)
- ⇒ Son told me that his girlfriend would come there to visit him the next day. (Sơn nói với tôi rằng bạn gái của anh ấy sẽ đến đó thăm anh ấy vào ngày hôm sau.)
- Nam said “My mother is planting trees now.” (Nam nói “Bây giờ mẹ tôi đang trồng cây”.)
- ⇒ Nam said his mother was planting trees then. (Nam nói mẹ cậu ấy đang trồng cây lúc đó.)
- “The earth moves around the sun” he said. (Ông nói: “Trái đất chuyển động quanh mặt trời”.)
- ⇒ He said that the earth moves round the sun. (Ông nói rằng trái đất chuyển động quanh mặt trời.)
3. Chuyển đổi các loại câu trực tiếp sang gián tiếp
a) Câu tường thuật ở dạng kể
Cấu trúc chung:
S + say(s) / said + (that) + S + V
Ví dụ:
- “I’m going to study abroad next year”, John said. (John nói: “Tôi sẽ đi du học vào năm tới.)
- => John said that he was going to study abroad the following year.
- He said to me ”I haven’t finished my work” (Anh ấy nói với tôi “Tôi vẫn chưa hoàn thành công việc của mình”)
- => He told me he hadn’t finished his work.
b) Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
Ở câu tường thuật dạng câu hỏi thì chúng ta có thể chia làm 2 loại:
- Yes / No questions
- Wh – questions
Yes / No questions
Cấu trúc chung:
S + asked / wanted to know / wondered + if / wether + S + V
Ví dụ:
- “Are you thirsty?” My mom asked. (“Bạn có khát nước?” Mẹ tôi hỏi.)
- ⇒ My mom asked if I was thirsty
- “Did you finish your homework?” Zuka asked. (“Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?” Zuka hỏi.)
⇒ Zuka asked me whether I had finished my homework.
Wh – questions
Cấu trúc chung:
S + asked (+ O) / wanted to know / wondered + Wh-words + S + V.
Ví dụ:
- “How is the weather?” Son asked (“Thời tiết thế nào?” Sơn hỏi)
- ⇒ Son asked how the weather was.
- “What is your name?” he asked. (Anh ta hỏi: “Bạn tên là gì?)
- ⇒ He asked me what my name was.
c) Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
Cấu trúc chung:
S + asked / told/ required / requested / demanded + O + (not) + to V…
Với câu ra lệnh yêu cầu bắt buộc, ta có cấu trúc:
S + ordered + somebody + to do something
Ví dụ:
- “Close the door, please”, he said (“Hãy đóng cửa lại”, anh ấy nói)
- ⇒ He told me to close the door
- ”Don’t talk in class”, the teacher said to us. (“Đừng nói chuyện trong lớp”, giáo viên nói với chúng tôi.)
- ⇒ The teacher told us not to talk in class.
4. Bài tập câu trực tiếp gián tiếp
Câu trực tiếp, gián tiếp trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.
a) Bài 1: Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
- “Where is my umbrella?” she asked.
She asked……………………………………… …………………. - “How are you?” Martin asked us.
Martin asked us………………………………………… ………………. - He asked, “Do I have to do it?”
He asked……………………………………… …………………. - “Where have you been?” the mother asked her daughter.
The mother asked her daughter…………………………………… ……………………. - “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend.
She asked her boyfriend………………………………….. …………………….. - “What are they doing?” she asked.
She wanted to know………………………………………. ………………… - “Are you going to the cinema?” he asked me.
He wanted to know………………………………………. ………………… - The teacher asked, “Who speaks English?”
The teacher wanted to know………………………………………. ………………… - “How do you know that?” she asked me.
She asked me………………………………………… ………………. - “Has Caron talked to Kevin?” my friend asked me.
My friend asked me………………………………………… ……………….
Đáp án bài 1:
- She asked me where her umbrella was.
- Martin asked us how we were.
- He asked if he had to do it.
- The mother asked her daughter where she had been.
- She asked her boyfriend which dress he liked best.
- She wanted to know what they were doing.
- He wanted to know if I was going to the cinema.
- The teacher wanted to know who spoke English.
- She asked me how I knew that.
- My friend asked me if Caron had talked to Kevin.
b) Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất:
- Jane asked me __ going to settle down in Australia.
A. When am I
B. when was I
C. when I was
D. was when I - My mother said that __ when she saw me getting married.
A. She feels happy
B. she felt happy
C. did she fell happy
D. she is felt happy - Kate asked me what type of instrument I used most often.
A. What
B. when
C. if
D. no article - John told me __ the furniture in his closet until he came home
A. To touch
B. that touching
C. not to touch
D. to touching - Mary told me __ her decorate the house because that day is her birthday.
A. If helping
B. not to help
C. whether to help
D. to help - He said that he met me __.
A. The previous day
B. the day
C. the before day
D. the day - Jenny wants to know __ come back to the office.
A. When will my boss
B. will when my boss
C. when my boss will
D. when my boss would - Lisa told her boyfriend __ in her dining room.
A. To smoke
B. not to smoke
C. that smoking
D. smoking - Rose asked me __ feel most interested in life.
A. What make me
B. if I make
C. what made me
D. what did make me - He told me __ the bathroom because it was being repaired.
A. To use
B. not to use
C. to using
D. if using
Đáp án bài 2:
- C
- B
- A
- C
- D
- A
- D
- B
- C
- B
Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Câu trực tiếp, gián tiếp trong tiếng Anh – Bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài Câu trực tiếp, gián tiếp thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!