Giới từ trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án
Bạn tốn nhiều thời gian để học thuộc lòng các giới từ trong tiếng Anh, bạn hay bị nhầm lẫn giữa các giới từ với nhau, bạn không biết cách vận dụng chúng vào thực tiễn! Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Giới từ trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vứng kiến thức này nhé!
1. Giới từ trong tiếng Anh là gì?
Giới từ (preposition) là những từ chỉ sự liên quan giữa danh từ, đại từ, cụm danh từ với một từ khác trong câu. Giới từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Phổ biến nhất là đứng trước danh từ, đại từ, V-ing, …
Ví dụ:
- She was sitting in the room at that time. (Lúc đó cô ấy đang ngồi trong phòng.)
- My cat is on the chair (Con mèo của tôi đang ở trên ghế)
2. Hình thái của các loại giới từ
Trong tiếng Anh, giới từ có nhiều loại hình thái khác nhau nhưng có các hình thái chính sau đây:
a) Giới từ đơn
Là giới từ có một chữ: in, at, on, by, for, from, to, under, over, with,…
Ví dụ:
- I go to school by bike (Tôi đi học bằng xe đạp)
- I have to watch the match on TV at 9pm (Tôi phải xem trận đấu trên TV lúc 21h)
b) Giới từ đôi
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại: into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among,…
Ví dụ:
- The girl runs into my room (Con bé chạy vào phòng của tôi)
- He chose her from among the girls (Anh ấy đã chọn cô ấy từ trong số các cô gái)
c) Giới từ kép
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc b: About, among, across, amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
Ví dụ:
- John had bought the ticket before she arrived (John đã mua vé trước khi cô ấy đến)
- He is talking about that book (Anh ấy đang nói về cuốn sách đó)
d) Giới từ do phân từ
Có các giới từ thường gặp sau: According to (tùy theo), during (trong khoảng ), owing to (do ở), pending (trong khi), saving = save = except ( ngoại trừ ), not withstand (mặc dù), past (hơn, qua), considering (xét theo) concerning/ regarding /touching (về vấn đề, về), excepting = except (ngoại trừ), …
Ví dụ:
- He is very intelligent, considering his age (Anh ấy rất thông minh, xét về độ tuổi của anh ấy)
e) Cụm từ được dùng như giới từ
(Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ )
Có các giới từ thường gặp sau:
- Because of (bởi vì)
- By means of (do, bằng cách)
- In spite of (mặc dù)
- In opposition to (đối nghịch với)
- On account of (bởi vì)
- In the place of (thay vì)
- In the event of (nếu mà)
- With a view to (với ý định để)
- For the sake of (vì lợi ích của)
- On behalf of (thay mặt cho)
- In the view of (xét về)
- With reference to (về vấn đề, liên hệ tới)
Ví dụ:
- In view of age, I am not very old. (Xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm)
- On behalf of the students in the class, I wish you good health. (Thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)
3. Phân loại các loại giới từ
Trong tiếng Anh có vô vàn các giới từ với nhiều cách sử dụng nhưng có các loại chính sau:
a) Giới từ chỉ thời gian
Các bạn có thể tham khảo bảng sau:
Giới từ | Cách sử dụng | Ví dụ |
---|---|---|
on | ngày trong tuần | on Friday |
in | tháng / mùa thời gian trong ngày năm sau một khoảng thời gian nhất định | in September/ in winter in the afternoon in 2002 in an hour |
at | cho night cho weekend một mốc thời gian nhất định | at night at the weekend at half past nine |
since | từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại | since 1980 |
for | một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại | for 2 years |
ago | khoảng thời gian trong quá khứ | 2 years ago |
before | trước khoảng thời gian | before 2004 |
to | nói về thời gian | ten to six (5:50) |
past | nói về thời gian | ten past six (6:10) |
to / till / until | đánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian | from Monday to/ till Friday |
till / until | cho đến khi | He is on holiday until Friday. |
by | in the sense of at the latest up to a certain time | I will be back by 6 o’clock. By 11 o’clock, I had read five pages. |
b) Giới từ chỉ vị trí
Các bạn có thể tham khảo bảng sau:
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
in | room, building, street, town, country book, paper, etc .car, taxi picture, world | in the kitchen, in London in the book in the car, in a taxi in the picture, in the world |
at | meaning next to, by an object for table for events vị trí mà bạn làm gì đó (watch a film, study, work) | at the door, at the station at the table at a concert, at the party at the cinema, at school, at work |
on | chỉ vị trí trên bề mặt dùng chỉ một địa điểm nằm trên 1 con sông dùng trong cụm từ chỉ phương hướng chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà) phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân dùng với television, radio | on the table London lies on the Thames. on the left on the first floor on the bus, on a plane on TV, on the radio |
by, next to, beside | bên phải của ai đó hoặc cái gì đó | Jane is standing by / next to / beside the car. |
under | trên bề mặt thấp hơn (hoặc bị bao phủ bởi) cái khác | the bag is under the table |
below | thấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đất | the fish are below the surface |
over | bị bao phủ bởi cái khác nhiều hơn vượt qua một cái gì đó | put a jacket over your shirt over 16 years of age walk over the bridge climb over the wall |
above | vị trí cao hơn một cái gì đó | a path above the lake |
across | vượt qua băng qua về phía bên kia | walk across the bridge swim across the lake |
through | xuyên qua vật có mặt trên, dưới và các mặt cạnh | drive through the tunnel |
to | sự chuyển động hướng đến người/ vật nào đó chuyển động đến 1 địa điểm nào đó dùng với bed | go to the cinema go to London / Ireland go to bed |
into | dùng khi nói đi vào 1 phòng, tòa nhà | go into the kitchen / the house |
towards | chuyển động về hướng người/ vật nào đó | go 5 steps towards the house |
onto | chỉ hành động hướng về phía trên của vật nào đó | jump onto the table |
from | từ vị trí nào | a flower from the garden |
c) Một số giới từ khác
Bên cạnh đó, còn có các giới từ khác sau:
- Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)
- Nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)
- Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
- Sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)
- Sự tương tự: like (giống)
- Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
- Sự sở hữu: with (có), of (của)
- Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)
4. Vị trí của giới từ
a) Đứng sau động từ “tobe”, trước danh từ
Ví dụ: I will study in England for 2 years (Tôi sẽ học ở Anh trong 2 năm)
b) Đứng sau động từ: có thể liền sau động từ, có thể bị tách bởi từ khác
Ví dụ: I live in Ho Chi Minh City. (Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh)
c) Đứng sau tính từ
Ví dụ: I’m not worried about living abroad (Tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài)
5. Mẹo nhớ nhanh giới từ hiệu quả
Để ghi nhớ nhiều giới từ là một điều vô cùng khó khăn, bởi vậy Isinhvien sẽ chỉ bạn mẹo nhớ nhanh các loại giới từ sau đây:
Sử dụng “phễu” “on-in-at”
Theo đó, phễu này lọc dần giới từ dựa vào tiêu chí tăng dần mức độ cụ thể, giảm dần mức độ chung chung của các giới từ chỉ thời gian và địa điểm. Phần trên cùng – lớn nhất của phễu là “in” – đi kèm với những đơn vị chỉ thời gian lớn hơn ngày ví dụ như: week, month, year…
Ví dụ: in 5 days, in a week, in November (tháng), in 2019 (năm), …
Phần giữa của phễu là giới từ “on” – được dùng đi cùng đơn vị chỉ thời gian là ngày.
Ví dụ: on Monday, on 2nd Dec 2019, on Thanksgiving Day, on Christmas Day, on holiday…
Đáy của phễu chính là giới từ “at” – được sử dụng với những đơn vị chỉ thời gian từ giờ trở xuống.
Ví dụ: at 11 pm, at 5 o’clock…
Ngoài ra giới từ AT còn đi kèm với các mốc “thời gian nghỉ ngơi” trong tiếng Anh như: dinner-time (giờ ăn tối), lunch-time (giờ ăn trưa), breakfast-time (giờ ăn sáng) hay những kì lễ như Thanksgiving, Christmas, Easter, …
Học qua thơ
“In năm, in tháng, in mùa
In sáng chiều tối, thứ đưa on vào
Còn giờ giấc tính làm sao
Cứ at đằng trước thể nào cũng xong”
6. Bài tập giới từ trong tiếng Anh
Giới từ trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.
a) Bài 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
- She hung a picture ………….. the wall.
- There was a spider ………….. the bath.
- Don’t sit ………….. the table! Sit ………….. a chair.
- I read the story ………….. the newspaper.
- The plant is ………….. the table.
- There’s nothing ………….. TV tonight.
- There are two cushions ………….. the sofa.
- When I called John, he was ………….. the bus.
- Jenny is ………….. holiday for three days.
- She is standing ………….. the bus stop.
Đáp án bài 1:
- on
- in
- on/on
- in
- on
- on
- on
- on
- on
- at
b) Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất
- ….. time ….. time I will examine you on the work you have done.
A. From/ to B. At/ to C. In/ to D. With/ to - Hoa will stay there ….. the beginning in July ….. December.
A. from/ to B. till/ to C. from/ in D. till/ of - I would like to apply ….. the position of sales clerk that you advised in the Monday newspaper.
A. to B. for C. with D. in - Make a comment ….. this sentence!
A. to B. in C. on D. about - He’s a very wealthy man; a few hundred pounds is nothing ….. him.
A. for B. with C. to D. about - The meme is always busy ….. her work in the laboratory.
A. with B. at C. in D. of - The clerk ….. that counter said those purses were ….. sale.
A. in/ for B. at/ on C. at/ in D. on/ on - Don’t believe her! She just makes ….. the story.
A. of B. up C. out D. off - Old people like to descant ….. past memories.
A. in B. with C. on D. for - He should comply ….. the school rules.
A. to B. about C. with D. in
Đáp án bài 2:
- A
- A
- B
- C
- C
- A
- B
- B
- C
- C
Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Giới từ trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài Giới từ thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!