Phân biệt nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh – Bài tập có đáp án
Bạn mới bắt đầu học tiếng Anh hay học tiếng Anh lâu năm nhưng vẫn chưa thực sự hiểu rõ nội động từ là gì, ngoại động từ là gì, hay làm thế nào để phân biệt nội động từ và ngoại động từ. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về cách Phân biệt nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!
1. Nội động từ
a) Nội động từ là gì?
Nội động từ (Intransitive Verbs) là những động từ không cần có thêm 1 tân ngữ trực tiếp đi kèm theo sau nhưng vẫn diễn tả đủ ý nghĩa của câu. Nói cách khác Intransitive Verb không có hoặc không cần Direct Object (Bổ ngữ trực tiếp) để tạo thành 1 câu có nghĩa.
Các nội động từ tiếng Anh không thể chuyển sang bị động. Nội động từ thường là những động từ diễn tả hành động như go, arrive, die, lie, sleep, … Nội động từ có thể được theo sau bởi trạng từ (adverb) hoặc cụm trạng từ (adverbial phrase) nhưng nó không tác động trực tiếp lên đối tượng khác. Ngoài ra, nội động từ còn có thể được theo sau bởi cụm trạng từ (prepositional phrase).
Một số từ luôn là nội động từ:
- Go (đi)
- Arrive (đến)
- Sneeze (hắt hơi)
- Faint (ngất )
- Hesitate (do dự)
- Lie (nối dối )
- Occur (xãy ra )
- Pause (dừng lại )
- Sit (ngồi)
- Rain (mưa )
- Sleep (ngủ )
- Fell (rơi)
- Walk (đi)
- Remain (còn lại )
Ví dụ:
- The sun rises in West (Mặt trời mọc đằng Đông)
- He runs everyday (Anh ấy chạy bộ hàng ngày)
- I didn’t go to school yesterday (Hôm qua tôi không đến trường)
- The number of students at ZIM rises significantly. (Số lượng sinh viên tại ZIM tăng lên đáng kể.)
- He fell off his bike. (Anh ấy bị ngã xe.)
- She appeared out of nowhere. (Cô ấy xuất hiện từ hư không.)
b) Cách dùng nội động từ trong tiếng Anh
Có cách dùng chính sau: Được dùng để diễn tả hành động nội tại của người viết hay người nói – những chủ thể thực hiện hành động. Hành động này không tác động trực tiếp đến bất cứ đối tượng nào.
Ví dụ:
- She laughed. (Cô ấy đã cười.)
- Baby cried. (Bé đã khóc.)
- The children went to the zoo yesterday. (Những đứa trẻ đã đi đến sở thú ngày hôm qua.)
- Tom walked to the park. (Tom đi bộ đến công viên.)
- She walked to the zoo (Cô ấy đi đến sở thú)
- The cake fell (Cái bánh rơi)
2. Ngoại động từ
a) Ngoại động từ là gì?
Ngoại động từ (Transitive verbs) là những động từ cần phải có tân ngữ trực tiếp theo sau có thể là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ nhằm nêu lên đối tượng bị tác động bởi hành động của ngoại động từ. Về mặt ngữ pháp tiếng Anh, bắt buộc phải có ít nhất một tân ngữ đi sau ngoại động từ. Câu thiếu tân ngữ sẽ bị xem là sai ngữ pháp.
Một số từ luôn là ngoại động từ:
- Allow (cho phép )
- Blame (trách cứ ,đổ lổi)
- Enjoy (thích thú)
- Have (có)
- Like (thích)
- Need (cần)
- Name (đặt tên)
- Prove (chứng tỏ)
- Remind (nhắc nhỡ)
- Rent (cho thuê)
- Select (lựa chọn)
- Wrap (bao bọc)
- Rob (cướp)
- Own (nợ)
- Greet (chào)
- Buy (mua)
- Make (làm)
- Give (đưa cho)
- Send (gửi)
Ví dụ:
- My mother bought a new motorbike. (Mẹ tôi mua một chiếc xe máy mới.)
- They eat a cake. (Họ ăn một chiếc bánh.)
- He buys a pen. (Anh ấy mua một cái bút.)
- My boy friend sent me a gift (Bạn trai của tôi đã gửi cho tôi một món quà)
- He bought a car (Anh ta đã mua một chiếc xe hơi)
b) Phân loại ngoại động từ
Có 2 loại ngoại động từ thường gặp nhất:
- Ngoại động từ đơn
- Ngoại động từ kép
Ngoại động từ đơn: Là những động từ chỉ cần 1 tân ngữ theo sau để tạo thành một câu có nghĩa
Ví dụ:
- I bought a car (tôi đã mua một cái xe hơi)
- He takes a photo (Anh ấy chụp ảnh)
- The cat bit me. (Con mèo đã cắn tôi.)
- I ate a big cake yesterday. (Tôi đã ăn một cái bánh lớn ngày hôm qua.)
Ngoại động từ kép: là những động từ cần 2 tân ngữ để tạo thành một câu có nghĩa:
- Tân ngữ trực tiếp: bị tác động trực tiếp bởi động từ trong câu
- Tân ngữ gián tiếp: có vai trò bổ xung ý nghĩa cho động từ trong câu
Ví dụ:
- My mother sent me an email. (Mẹ tôi đã gửi cho tôi một email.) – Trong ví dụ trên, “me” là tân ngữ gián tiếp, “an email” là tân ngữ trực tiếp và chịu tác động trực tiếp của hành động “send”.
- He sent her an impolite message (Anh ta đã gửi cho cô ấy một tin nhắn bất lịch sự. – Trong trường hợp này, “an impolite message” là tân ngữ trực tiếp chịu tác động từ “sent”, còn “her” là tân ngữ gián tiếp (người nhận tin nhắn)
- He gave me a new book (Anh ấy đã tặng tôi một cuốn sách mới.) – Tương tự, “gave” là ngoại động từ tiếng Anh, “a new book” là tân ngữ trực tiếp, “me” là tân ngữ gián tiếp.
c) Cách dùng ngoại động từ trong tiếng Anh
Có cách dùng chính sau: Được dùng để diễn tả hành động của người viết hay người nói tác động lên một đối tượng nào đó
Ví dụ:
- She wants to eat an orange (Cô ấy muốn ăn một quả cam)
- Lan brings a big cake (Lan mang một cái bánh to)
3. Phân biệt nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh
Nếu như sau các phần ở trên mà bạn vẫn chưa thể phân biệt được thế nào là nội động từ thế nào là ngoại động từ thì Isinhvien sẽ tổng hợp lại các kiến thức ở bảng dưới đây nhé!
Tiêu chuẩn so sánh | Nội động từ | Ngoại động từ |
---|---|---|
Định nghĩa | Là những động từ không cần có thêm bổ ngữ trực tiếp đi kèm theo sau nhưng vẫn diễn tả đủ ý nghĩa của câu. | Là những động từ chỉ cần 1 tân ngữ theo sau để tạo thành một câu có nghĩa |
Cách dùng | Được dùng để diễn tả hành động nội tại của người viết hay người nói – những chủ thể thực hiện hành động. Hành động này không tác động trực tiếp đến bất cứ đối tượng nào. | Được dùng để diễn tả hành động của người viết hay người nói tác động lên một đối tượng nào đó |
Ví dụ | I didn’t go to school yesterday (Hôm qua tôi không đến trường) | I want to eat an apple (Tôi muốn ăn một quả táo) |
4. Một số từ vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ
Isinhvien sẽ liệt kê một số động từ vừa và nội động từ cũng như ngoại động từ ở dưới đây để bạn đọc có thêm nhiều kiến thức hơn về 2 loại động từ này nhé!
Động từ | Ngoại động từ (Transitive ) | Nội động từ (Intransitive) |
---|---|---|
move | Could you move your bicycle, please? | The plants were moving in the breeze. |
start | Trung was found the reason for starting the problem | The game starts at 10 o’clock. |
change | His parent hasn’t changed him. | My hometown has changed greatly in the last year |
close | Close the window; It’s too cold in here | Shops on the street close at 6.30 p.m. |
open | Open the present; I have got a surprise for you | The stadium opens at 9 am. |
stop | Billy tried to stop smoking | When the rain stopped, they went to the cinema |
do | Has she done her homework? | My son is doing well at school. |
set | Katy set a wardrobe beside the bed. | The sun was setting. |
run | Micheal usually runs his school | The flowers ran over the mountain. |
live | His dog lived till he was 8 | Jenifer was living life abroad. |
wash | Have your children washed their faces? | She washed, got dressed, and went out. |
write | Write down your information. | My son can read or write. |
5. Bài tập liên quan đến nội động từ và ngoại động từ
Nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé!
a) Bài 1: Cả hai
sleep, answer, park, give, read, buy, happen, move, arrive, live, shake, rise, ring, tell, explain, win, burn, drop, occur, exist.
Ngoại động từ | Nội động từ | Cả hai |
---|---|---|
… | … | … |
… | … | … |
Đáp án bài 1:
Ngoại động từ | Nội động từ | Cả hai |
---|---|---|
give | arrive | sleep |
answer | live | ring |
buy | happen | burn |
tell | occur | drop |
park | rise | shake |
explain | exist | move |
read | win |
b) Bài 2: Hoàn thành mỗi câu với một động từ thích hợp
burn, win, live, give, tell, drink, explain, ring
- We ……… here for 40 years.
- I ……… the bell, but no one answered it.
- William ……… too much recently, which makes his parent really worried.
- If you had played for us, we ……… the game.
- Gerald …….. the situation to me, but I couldn’t understand it at all.
- The firm ……… him a gold watch when he retired.
- The fire ……… furiously, but the fire brigade put it out.
- The truth …….. to you soon.
Đáp án bài 2:
- have lived
- rang
- have drunk
- would have won
- explained
- gave
- burnt
- will be told
Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Phân biệt Nội động từ và Ngoại động từ trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài 2 loại động từ ở trên thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!