Ngành đào tạo

Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng là gì? Ra trường làm gì?

Bạn vẫn chưa biết phải học ngành gì sau khi tốt nghiệp cấp 3 hay bạn đang hướng đến ngành Công nghê kỹ thuật vật liệu xây dựng nhưng không biết mình có đủ điều kiện để có thể học ngành này không và cơ hội việc làm ra sao?,…Hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về ngành Y tế công cộng để bạn có cái nhìn tổng quan hơn về ngành học này nhé!

Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng là gì?

Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng là một trong những ngành đầu tiên của cả nước đào tạo kỹ sư Vật liệu xây dựng bài bản và có hệ thống. Ngành này đào tạo các kỹ sư xây dựng ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng có năng lực: Lựa chọn, sử dụng hợp lý và kiểm soát chất lượng VLXD tăng tính hiệu quả cho công trình; thiết kế, quản lý, vận hành các dây chuyền công nghệ sản xuất VLXD như: bê tông, xi măng, thủy tinh, gốm sứ XD…; có khả năng nghiên cứu phát triển vật liệu mới, công nghệ sản xuất và thi công vật liệu mới.


Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng là gì? Cơ hội việc làm sau khi ra trường
Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng là gì?

Mục tiêu đào tạo của ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

Được chia làm 2 loại: mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể.

Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng nhằm đào tạo người kỹ sư toàn diện có phẩm chất chính trị, có đạo đức tư cách, có sức khoẻ, có khả năng làm việc tập thể, có đủ trình độ, năng lực hoàn thành nhiệm vụ được giao

Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu đào tạo ngành Y tế công cộng là trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản và cơ sở khoa học của ngành, để có thể hiểu biết nền tảng chung các nhóm vật liệu chính như: vật liệu Kim loại, vật liệu Silicat, vật liệu Polyme, vật liệu Năng lượng và các vật liệu tiên tiến như vật liệu Bán dẫn, vật liệu Siêu dẫn, vật liệu Y sinh, vật liệu Nano… từ đó có thể nắm bắt được mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất của vật liệu.


Bên cạnh đó, sinh viên cũng sẽ được cung cấp kiến thức về cấu trúc, tính chất vật liệu xây dựng, cũng như công nghệ: xử lý, gia công, chế tạo và ứng dụng vật liệu xây dựng trong xây dựng công trình. Các kỹ sư ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng có khả năng thiết kế công nghệ chế tạo vật liệu xây dựng, tổ chức và quản lý sản xuất vật liệu xây dựng, có khả năng tiếp cận các kỹ thuật mới nhằm nghiên cứu các vật liệu mới và công nghệ chế tạo chúng đáp ứng cho các loại công trình xây dựng nhằm phục vụ cho các nhu cầu đa dạng của sự phát triển kinh tế – xã hội, theo kịp sự tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng thi khối nào?

Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng xét tuyển các tổ hợp môn sau:

  • A00: Toán – Lý – Hóa học
  • A01: Toán – Lý – Anh
  • B00: Toán – Hóa học – Sinh học
  • D07: Toán – Hóa – Tiếng Anh
  • D29: Toán – Vật lý – Tiếng Pháp

Cơ sở đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

Sau đây, mời bạn cùng Isinhvien tìm hiểu về các cơ sở đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng uy tín hiện nay:


Khu vực miền Bắc:

  • Đại học Kiến trúc Hà Nội
  • Đại học Xây dựng

Khu vực miền Trung:

  • Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Khu vực miền Nam:

  • Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP. HCM

Những tố chất khi học ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

Để có thể học tốt bạn cần phải có sự đam mê với ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. Ngoài ra, bạn cần phải có những tố chất sau:

  • Khả năng học tập độc lập
  • Kỹ năng hình thành ý tưởng
  • Tư duy linh hoạt, nhạy bén
  • Đam mê tìm hiểu ngành
  • Tinh thần cầu thị, thái độ làm việc chuyên nghiệp, thận trọng
  • Nền tảng kiến thức vững chắc về Toán, Lý, Hóa
  • Kỹ năng làm việc nhóm
  • Sức khỏe đảm bảo
  • Có khả năng làm việc dưới áp lực lớn, khối lượng công việc cao
  • Khả năng sử dụng tốt ngoại ngữ, tin học

Cơ hội việc làm ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng có thể làm việc tại các cơ quan sau:


  • Công ty xuất nhập khẩu nguyên vật liệu : thép, gốm, nhựa…
  • Cơ quan đào tạo và nghiên cứu khoa học như Trường, Viện về lãnh vực khoa học và công nghệ vật liệu.
  • Cơ quan quản lý và kiểm định chất lượng nguyên vật liệu như Hải quan, Trung Tâm tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
  • Cơ quan, Viện nghiên cứu thiết kế thiết bị, cải tiến công nghệ.
  • Các công ty chế tạo vật tư và thiết bị dân dụng, thiết bị công nghiệp như các công ty cơ khí, gốm sứ, nhựa…
  • Công ty cơ khí sản xuất phụ tùng thay thế cho các thiết bị công nông ngư nghiệp.
  • Công ty sản xuất các cấu kiện, vật liệu xây dựng, VL trang trí nội thất
  • Các công ty bảo dưỡng sửa chữa các loại thiết bị phục vụ sản xuất .

Mức lương ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng hiện đang có mức lương cạnh tranh. Nó nằm ở mức từ 9 – 15 triệu VNĐ/tháng. Mức lương này tùy thuộc nhiều yếu tố như kinh nghiệm làm việc, trình độ chuyên môn, vị trí đảm nhiệm hay thậm chí là hiệu suất công việc… Tuy nhiên, họ cũng sẽ nhận được rất nhiều phúc lợi, đãi ngộ cho nhân viên của ngành theo quy định của công ty, doanh nghiệp đó cũng như quy định của bộ Luật Lao động Việt Nam hiện hành.


Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

Chương trình đào tạo sẽ gốm 2 phần: các môn học đại cương và các môn học chuyên ngành.

Các môn học đại cương

  1. Triết học Mác – Lênin
  2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
  3. Chủ nghĩa Xã hội Khoa học
  4. Tư tưởng Hồ Chí Minh
  5. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
  6. Tiếng Anh
  7. Tin học
  8. Hoá học Đại cương
  9. Xác suất thống kê
  10. Phương pháp tính
  11. Giáo dục thể chất 1, 2
  12. Giáo dục quốc phòng – An ninh

Các môn học chuyên ngành

  1. Hình hoạ
  2. Môi trường
  3. Kỹ thuật nhiệt
  4. Vẽ Kỹ thuật
  5. Vật lý 2
  6. Thí nghiệm Vật lý
  7. Cơ lý thuyết
  8. Kỹ thuật điện
  9. Thủy lực
  10. Sức bền vật liệu
  11. Thí nghiệm Sức bền vật liệu
  12. Trắc địa
  13. Thực tập Trắc địa
  14. Vật liệu xây dựng
  15. Thí nghiệm Vật liệu XD
  16. Địa chất công trình
  17. Thực tập Địa chất công trình
  18. Cơ học kết cấu 1
  19. Cơ học đất
  20. Thí nghiệm Cơ học đất
  21. Cơ học kết cấu 2
  22. Kiến trúc 1
  23. Đồ án Kiến trúc
  24. Kết cấu bêtông cốt thép 1
  25. Đồ án Kết cấu bêtông cốt thép 1
  26. Thực tập công nhân VLXD
  27. Nhập môn ngành VLXD
  28. Nền Móng
  29. Đồ án Nền móng
  30. Máy xây dựng
  31. Hóa lý kỹ thuật
  32. Thiết bị nhiệt sản xuất VLXD
  33. Đồ án Thiết bị Nhiệt
  34. Công trình Giao thông
  35. Kết cấu thép 1
  36. Máy & Thiết bị sản xuất VLXD
  37. Đồ án Máy & Thiết bị S.xuất VLXD
  38. Kỹ thuật sản xuất Chất kết dính
  39. Đồ án KT sản xuất Chất kết dính
  40. Lý thuyết Bê tông
  41. Thí nghiệm Bê tông
  42. Kỹ thuật Thi công
  43. Vật liệu thuỷ tinh Xây dựng
  44. Công nghệ bêtông nhựa
  45. Thí nghiệm C.Nghệ bêtông nhựa
  46. Vật liệu cách nhiệt – VL hoàn thiện
  47. Kinh tế xây dựng
  48. Công nghệ Gốm xây dựng
  49. Đồ án Công nghệ Gốm
  50. Đồ án Công nghệ Bê tông
  51. Công nghệ bêtông
  52. Thí nghiệm Gốm xây dựng
  53. Kiểm định & TN công trình
  54. Thực tập tốt nghiệp VLXD
  55. Chống xâm thực bêtông
  56. Công nghệ Bê tông nhẹ

Trên đây là những thông tin về ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, học những môn nào, cơ hội việc làm sau khi ra trường,… Mong rằng, với những thông tin trên có thể đáp ứng được nhu cầu tìm hiểu về ngành học này. Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu các ngành học khác tại Danh sách các ngành nghề hệ Đại Học được đào tạo ở Việt Nam hiện nay. Isinhvien cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn tìm được ngành học phù hợp với mình nhé!


Bài viết khác liên quan đến Khối ngành kĩ thuật

Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close