Học tiếng anh

Cấu trúc Support trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

Nhiều bạn học tiếng Anh hay lầm tưởng Support là một động từ và chỉ có nghĩa là “hỗ trợ” nhưng đó là chưa đủ, ngoài có nghĩa là “hỗ trợ” thì Support còn mang nhiều nghĩa khác, nhiều vai trò khác. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Cấu trúc Support trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Cấu trúc Support trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Cấu trúc Support trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

1. Support là gì?

Support /səˈpɔːrt/ là một động từ khá phổ biến trong tiếng Anh có nghĩa là “hỗ trợ, ủng hộ”. Trong nhiều trương hợp, Support còn có thể đóng vai trò là danh từ.

Support được sử dụng nhiều trong học tập cũng như trong giao tiếp hằng ngày.

Ví dụ:

  • She is grateful for the opportunity to raise her hand to sustain and pledge her support to them. (Cô rất biết ơn về cơ hội được giơ tay để duy trì và cam kết hỗ trợ họ.)
  • Environmental groups are fast gaining support among old people. (Các nhóm môi trường đang nhanh chóng nhận được sự ủng hộ của những người già.)
  • They have succeeded in drumming up a lot of local support for their attempt to stop the superstore from being built. (Bọn họ đã thành công trong việc thu hút rất nhiều sự ủng hộ của địa phương cho nỗ lực ngăn chặn siêu cửa hàng đang được xây dựng.)
  • He signed a petition in support of the campaign to end the marketing of baby formula in developing countries. (Ông ta đã ký một bản kiến nghị ủng hộ chiến dịch chấm dứt việc tiếp thị sữa bột trẻ em ở các nước đang phát triển.)
  • The government promised financial support to the areas affected by the flooding. (Chính phủ hứa hỗ trợ tài chính cho các khu vực bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.)
Support là gì?
Support là gì?

2. Cấu trúc Support trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, Support có cấu trúc chung sau:


S + support + O

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • O là tân ngữ

Ví dụ:

  • We feel that the richer world has done too little to support us. (Chúng tôi cho rằng những nước giàu có hơn trên thế giới đã giúp đỡ họ quá ít.)
  • The majority of people in the town strongly support the plans to build a new school. (Đa số người dân trong thị trấn rất ủng hộ kế hoạch xây dựng trường học mới.)
  • They will always do their best to support their students to succeed. (Bọn họ sẽ luôn nỗ lực hết mình để hỗ trợ học sinh của mình thành công.)
  • I am supporting Vietnam in the World Cup. (Tôi ủng hộ đội Việt Nam ở giải bóng đá Thế Giới.)
  • My family has always supported me in whatever I’ve wanted to do. (Gia đình tôi đã luôn ủng hộ tôi trong bất cứ điều gì tôi muốn làm.)

3. Cách dùng Support trong tiếng Anh

Support khi ở mỗi vai trò sẽ có mỗi cách dùng khác nhau, dưới đây là các cách dùng chính:


a) Khi ở vai trò là động từ

Được dùng để diễn đạt về việc ai đó ủng hộ, hỗ trợ, đồng tình, hoặc giúp đỡ ai trong việc gì với mong muốn giúp họ thành công.

Ví dụ:

  • My family supported me a lot when I started my business. (Gia đình tôi đã hỗ trợ tôi rất nhiều khi tôi khởi nghiệp kinh doanh của bản thân.)
  • They support me to sign that contract. (Họ giúp đỡ tôi để ký kết được hợp đồng đó.)
  • The teacher supports us to study so we can get the best results in the exam. (Cô giáo hỗ trợ chúng tôi học tập để chúng tôi đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.)
  • My friends supported me a lot when I started school. (Bạn của tôi đã giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mới ra trường)

Được dùng nhằm diễn đạt tới việc ai đó chu cấp tiền bạc để hỗ trợ hoặc giúp ai đó mua quần áo, đồ ăn cũng như nhu yếu phẩm cần thiết.

Ví dụ:

  • Currently, my mother still supports my family. (Hiện tại, anh ấy vẫn hỗ trợ giúp cho gia đình tôi (ở ngữ cảnh này thì mang ngữ nghĩa là cho “gia đình tôi” vật chất đó).
  • Until now, my parents still support me. (Tới tận bây giờ thì bố mẹ tôi vẫn trợ cấp cho tôi.)

Được sử dụng để nói về việc ai đó ủng hộ, đồng tình với một hành động, sự kiện nào đó.


Ví dụ:

  • We support penalties for those who drink alcohol while on the road. (Chúng tôi ủng hộ xử phạt người đã uống rượu bia khi tham gia giao thông.)
  • My brother doesn’t support going out too late. (Anh trai tôi không ủng hộ việc đi chơi về quá muộn.)
  • My father doesn’t support going out with him. (Bố của tôi không tán thành việc đi chơi với anh ấy.)

Được dùng để cổ vũ cho một đội nào đó (cách nói của người Anh).

Ví dụ:

  • I support G-Dragon from Big Bang. (Tôi thích G-Dragon của Big Bang.)
  • I support Karik in everything. (Tôi ủng hộ Karik trong tất cả mọi thứ.)
  • We always support the Vietnamese football team. (Chúng tôi luôn ủng hộ đội tuyển bóng đá Việt Nam.)
  • I support Lisa from Black Pink. (Tôi thích Lisa của Black Pink.)

b) Khi ở vai trò là danh từ

Được dùng khi muốn nói sự hỗ trợ, cổ vũ, ủng hộ tinh thần hoặc tiền để việc gì đó thành công.

Ví dụ:

  • He has given us great support. (Anh ấy đã mang đến cho chúng tôi sự hỗ trợ giúp đỡ tuyệt vời.)
  • They received support from me. (Họ đã nhận được sự giúp đỡ từ tôi đó.)
  • You have given me great support. (Bạn đã mang đến cho tôi sự hỗ trợ tuyệt vời.)
  • I received support from many classmates. (Tôi nhận được sự hỗ trợ của nhiều bạn học trong lớp.)
Cách dùng cấu trúc Support trong tiếng Anh
Cách dùng Support trong tiếng Anh

4. Các cụm từ thường gặp với Support trong tiếng Anh

Ngoài nắm rõ cấu trúc, cách sử dụng Support trong các tình huống ở trên thì bạn cần phải biết các cụm từ thường gặp với Support trong tiếng Anh để nâng cao hơn về trình độ ngoại ngữ trong giao tiếp hằng ngày cũng như áp dụng vào những vấn đề cần thiết trong cuộc sống. Nào bắt đầu tìm hiểu ngay thôi.


  • Give support to somebody: ủng hộ ai.
  • Require support: cần được sự ủng hộ.
  • In support: đội dự bị.
  • Support a family: nuôi nấng gia đình.
  • Support a policy: ủng hộ một chính sách nào đó.
  • Support a charge: chứng minh lời kết tội.
  • Support fatigue well: chịu đựng mệt mỏi tốt.
  • Speak in support of somebody: phát biểu ý kiến ủng hộ ai.

5. Các lưu ý khi sử dụng cấu trúc Support trong tiếng Anh

Khi sử dụng cấu trúc Support bạn cần lưu ý một vài điểm sau để tránh mắc các sai lầm đáng tiếc nhé!

  • Sau Support là 1 tân ngữ.
  • Động từ Support sẽ được chia theo thì của câu.
  • Support vừa có thể là danh từ vừa có thể là động từ.
  • Không nên dịch Support là “hỗ trợ” trong mọi tình huống mà ta phải dịch sao cho phù hợp với ngữ cảnh.
Cấu trúc Support trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Các lưu ý khi sử dụng cấu trúc Support trong tiếng Anh

6. Sáu cách dịch từ “hỗ trợ” không dùng từ Support

Bạn vẫn hay dich “hỗ trợ” từ tiếng Việt sang tiếng Anh là “Support“, nhưng không phải hầu hết các trường hợp ta đều dùng Support, dưới đây là 6 trường hợp không dùng Support:


  1. Chúng tôi có thể hỗ trợ gì cho bạn? (nên dịch là What can we do for you?)
  2. Lào Cai đề nghị hỗ trợ 3.000 tỉ đồng xây sân bay Sa Pa. (nên dịch là Lao Cai requested 3000 billion VND for the construction of Sa Pa Airport.)
  3. Thủ Tướng đề Nghị Visa hỗ trợ Việt Nam phát triển thương mại điện tử. (nên dịch là The Prime Minister asked Visa to help Vietnam develop ecommerce.)
  4. Tỉnh Vĩnh Phúc hỗ trợ các gia đình có nạn nhân thiệt mạng mỗi gia đình 5 triệu đồng. (nên dịch là The Province of Vĩnh Phúc provided emergency financial aid of 5 million VND for each family with dead victims.)
  5. Tỉnh Yên Bái có trên 24.000 lượt học sinh được hỗ trợ gạo theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP (nên dịch là: The Province of Yên Bái had more than 24000 pupils who received financial aid in the form of rice according to the Resolution numbered 116/2016/NĐ-CP.)
  6. Học sinh đó mỗi ngày ở lại lớp 30 phút sau giờ học để được giáo viên chủ nhiệm hỗ trợ thêm môn Toán. (nên dịch là Every day, after others left, that student remained in class for 30 minutes to get extra help with mathematics from her form teacher.)

7. Bài tập cấu trúc Support

Cấu trúc Support trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé!


Bài tập cấu trúc Support
Bài tập cấu trúc Support

a) Bài 1: Sử dụng cấu trúc support đã học bên trên, hãy điền dạng đúng của từ vào chỗ trống

  1. She and I (support)_____ each other to overcome challenges.
  2. Last night he stayed up all night to support _____(I) with the project.
  3. My parents said they wouldn’t (support)_____ me anymore.
  4. He has always (support)_____her in the past.
  5. Everyone tried to support _____(we) as much as they could.

Đáp án bài 1:

  1. Support
  2. Me 
  3. Support
  4. Supported
  5. Us

b) Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại sao cho chính xác

  1. I’m supporting G-Dragon from Big Bang.
  2. They support I to sign that contract.
  3. He has given me great supportion.
  4. They received support from him.

Đáp án bài 2:

  1. I support G-Dragon from Big Bang.
  2. They support me to sign that contract.
  3. He has given me great support.
  4. They received support from him.

c) Bài 3: Sử dụng cấu trúc Support chuyển các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh

  1. Cô ấy rất biết ơn khi có cơ hội để được giơ tay lên để tán trợ và cam kết sự hỗ trợ của cô ấy đối với họ.
  2. Các nhóm môi trường đang nhanh chóng nhận được sự ủng hộ của những người già
  3. Bọn họ đã thành công trong việc thu hút rất nhiều sự ủng hộ của địa phương cho nỗ lực ngăn chặn siêu cửa hàng đang được xây dựng
  4. Chính phủ hứa hỗ trợ tài chính cho các khu vực bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.
  5. Chúng tôi cho rằng những nước giàu có hơn trên thế giới đã giúp đỡ họ quá ít.

Đáp án bài 3:


  1. She is grateful for the opportunity to raise her hand to sustain and pledge her support to them.
  2. Environmental groups are fast gaining support among old people.
  3. They have succeeded in drumming up a lot of local support for their attempt to stop the superstore from being built.
  4. The government promised financial support to the areas affected by the flooding.
  5. We feel that the richer world has done too little to support us.

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc Support trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài cấu trúc Support thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!

Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close