Học tiếng anh

Cách dùng Can, Could, Be able to – Bài tập áp dụng có đáp án

“Can”, “Could” hay “Be able to”, 3 từ này đều có nghĩa là “có thể“, nhưng cách dùng của mỗi từ lại khác nhau khiến nhiều người nhầm lẫn. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày cách dùng Can, Could, Be able to và bài tập áp dụng để bạn đọc có thể nắm vừng kiến thức này nhé!

Can Could be able to
Can – Could – Be able to

1. Cách dùng Can

Can có nhiều cách dùng khác nhau nhưng nhìn chung có 4 cách dùng thường gặp nhất sau:

a) Chỉ khả năng của ai đó có thể làm gì

Ví dụ:

  • She can run quite fast (Cô ấy có thể chạy khá nhanh)
  • You can play piano (Bạn có thể chơi piano)

b) Diễn tả một lời xin phép

Ví dụ:

  • Can I borrow your umbrella? (Tôi có thể mượn một chiếc ô của bạn không?)
  • Can you lend me money? (Bạn có thể cho tôi vay tiền được không?)

c) Diễn tả sự cho phép

Ví dụ:


  • You can borrow my phone (Bạn có thể mượn điện thoại của tôi)
  • You can lie on my bed (Bạn có thể nằm trên giường của tôi)

d) Khi dùng với động từ tri giác sẽ cho 1 ý nghĩa tương đương với thì tiếp diễn

Các động từ tri giác: see, hear, feel, smell, taste,…

Ví dụ:

  • Listen! I think I can hear the sound of the sea (Nghe này! Tôi nghĩ rằng tôi có thể nghe thấy âm thanh của biển)
  • can see Susan coming. (Tớ trông thấy Susan đang đi tới.)

2. Cách dùng Could

Could có nhiều cách dùng khác nhau nhưng nhìn chung có 5 cách dùng thường gặp nhất sau:

a) Chỉ một việc có lẽ sẽ xảy ra trong tương lai nhưng chưa chắc chắn

Ví dụ:

  • Tomorrow a man will come to my house. It could be Alex. (Ngày mai một người đàn ông sẽ đến nhà tôi. Đó có thể là Alex.)
  • I hear something coming. It could be Huy. (Tôi nghe thấy một cái gì đó đang đến. Đó có thể là Huy.)

b) Nói về các hành động xảy ra trong tương lai, đặc biệt là các lời đề nghị

Lưu ý: Can cũng có thể dùng trong câu này nhưng Could thì ít chắc chắn hơn Can


Ví dụ:

A: What shall we do in this morning? (Chúng ta sẽ làm gì vào sáng nay?)

B: We could go to the cinema (Chúng ta có thể đi xem phim)

c) Dùng cho các hành động phi thực tế

Ví dụ:

  • I’m so tired, I could sleep for a week (Tôi rất mệt mỏi, tôi có thể ngủ một tuần)
  • This is a wonderful place. I could stay forever (Đây là một nơi tuyệt vời. Tôi có thể ở lại mãi mãi)

d) Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ví dụ:

  • If I hadn’t studied last night, I couldn’t do the test well. (Nếu tôi không học tối qua, tôi không thể làm tốt bài kiểm tra.)
  • If I were you, I could take part in that event. (Nếu tôi là bạn, tôi có thể tham gia sự kiện đó.)

e) Để chỉ người nào có khả năng làm việc gì đó

Ví dụ:

  • My grandfather could speak five languages. (Ông tôi có thể nói năm thứ tiếng.)
  • We were totally free. We could do what we wanted (Chúng tôi hoàn toàn tự do. Chúng tôi có thể làm những gì chúng tôi muốn)

3. Cách dùng Be able to

Be able to có nhiều cách dùng khác nhau nhưng nhìn chung có 2 cách dùng thường gặp nhất sau:


a) Dùng để chỉ những khả năng, năng lực nhất thời

Ví dụ:

  • We are able to see the lake from our hotel. (Chúng tôi có thể nhìn thấy hồ từ khách sạn của chúng tôi.)
  • He is not able to swim, the swimming pool is closed today. (Anh ấy không biết bơi, hôm nay hồ bơi đóng cửa.)

b) Dùng để nói ai đó đã thành công trong một việc gì đó trong một tình huống cụ thể

Ví dụ:

  • The fire spread quickly, but everybody was able to escape. (Ngọn lửa lan nhanh nhưng mọi người đã kịp thoát ra ngoài.)
  • I didn’t know where Max was, but I was able to find him in the end (Tôi không biết Max ở đâu, nhưng cuối cùng tôi đã có thể tìm thấy anh ấy)

4. Phân biệt Can, Could, Be able to

Dựa vào cách dùng ở trên, ta có thể dễ dàng phân biệt được khi nào nên dùng Can, Could, Be able to, bên cạnh đó ta có thể phân biệt được bằng các cách dưới đây:


  • Có thể dùng Be able to để nói rằng ai đó có thể làm điều gì đó, nhưng thường dùng Can hơn.
  • Could hay Can đều có thể chỉ người nào có khả năng làm việc gì đó, nhưng nếu bạn muốn nói rằng người ta đang tìm cách xoay sở làm một việc gì đó trong một hoàn cảnh “đặc biệt” hoặc “nguy cấp” và việc đó có khả năng xảy ra thì phải sử dụng Was / Were able to (không phải Could hay Can)

Tóm lại:

Can để chỉ một việc gì đó là khả dĩ hoặc có khả năng làm việc gì. Could là hình thức quá khứ của Can nên nó cũng có cách dùng như Can. Be able to có thể thay thế được cho Can, nhưng Can thì thường gặp hơn.

5. Bài tập Can, Could, Be able to

Can, Could, Be able to có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.


Bài tập can, could, be able to
Bài tập Can – Could – Be able to

Bài 1: Hoàn thành các câu sử dụng “can” hoặc “(be) able to”

  1. Gary has traveled a lot. He ……… speak five languages.
  2. I haven’t ……… sleep very well recently.
  3. Nicole ……… drive, but she doesn’t have a car.
  4. I used to ……… stand on my head, but I can’t do it anymore.
  5. I can’t understand Mark. I’ve never ……… understand him.
  6. I can’t see you on Friday, but I ……… meet you on Saturday morning.
  7. Ask Katherine about your problem. She might ……… help you.
  8. You have to be careful in this part of the city. It ……… be dangerous.
  9. Michael has lived in Italy a long time, so he should ……… speak Italian.

Đáp án bài 1:

  1. can
  2. been able to
  3. can
  4. be able to
  5. been able to
  6. can (or will be able to)
  7. be able to
  8. can
  9. be able to

Bài 2: Hoàn thành các câu với can / can’t / could / couldn’t + một từ ở dưới

believe come hear run sleep wait
  1. I’m afraid I ………… to your party next week.
  2. When Dan was 16, he ………… 100 metres in 11 seconds.
  3. ‘Are you in a hurry?’ ‘No, I’ve got plenty of time. I ………… .’
  4. I don’t feel good this morning. I ………… last night.
  5. Can you speak a little louder? I ………… you very well.
  6. I was amazed when I heard the news. I ………… it.

Đáp án bài 2:


  1. can’t come
  2. could run
  3. can wait
  4. couldn’t sleep
  5. can’t hear
  6. couldn’t believe

Bài 3: Hoàn thành câu trả lời cho các câu hỏi với was/were able to

  1. Did everybody escape from the fire?
    Yes. The fire spread quickly, but everybody ………..
  2. Did you finish your work this afternoon?
    Yes, there was nobody to disturb me, so I …………
  3. Did you solve the problem?
    Yes, we did. It wasn’t easy, but we …………
  4. Did the thief get away?
    Yes. No one realized what was happening and the thief …………

Đáp án bài 3:

  1. was able to escape
  2. was able to finish it
  3. were able to solve it
  4. was able to get away

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cách dùng Can, Could, Be able to và bài tập có đáp án, hy vọng bài viết có thể giúp cho bạn đọc hiểu rõ và phân biệt các từ trên. Ngoài Can, Could, Be able to thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!


Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close