Học tiếng anh

Liên từ trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

Bạn muốn kết nối hai hay nhiều thành phần tương đương trong câu nhưng không biết phải làm sao, hay hơn nữa là gắn kết mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Liên từ trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Liên từ trong tiếng Anh
Liên từ trong tiếng Anh

1. Liên từ trong tiếng Anh là gì?

Liên từ (Conjunction) là những từ có chức năng liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn. Các liên từ thường sẽ được hiểu là từ vựng để sử dụng liên kết hai từ, cụm từ hay là các mệnh đề với nhau.

Liên từ trong tiếng Anh là vô cùng quan trọng trong cả văn nói lẫn văn viết. Bởi lẽ, thiếu đi các liên từ, câu văn sẽ trở nên rời rạc, lẻ tẻ và thiếu sự gắn kết.

Ví dụ:

  • After Son got home, he took a shower and slept (Về đến nhà Sơn đi tắm rồi ngủ.)
  • It rained heavily yesterday, yet we still went to school. (Hôm qua trời mưa to, vậy mà chúng tôi vẫn đi học.)

2. Phân loại liên từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có nhiều loại liên từ nhưng có 3 loại chính sau đây:


  • Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
  • Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
  • Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

a) Liên từ kết hợp

Là loại liên từ thông dụng và thường gặp nhất trong tiếng Anh.

Liên từ này được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương với nhau, ví dụ như kết nối 2 từ, 2 cụm từ hay có thể là 2 mệnh đề trong câu.

Ví dụ:

  • I love trees and flowers. (Tôi yêu cây và hoa.)
  • You can go there by bike or by bus. (Bạn có thế đến đó bằng xe đạp hoặc xe buýt.)

Các liên từ kết hợp thường gặp trong tiếng Anh gồm:

For , And, Nor, But, Or, Yes, So

Mẹo dễ ghi nhớ các liên từ kết hợp: FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)

Liên từ trong tiếng Anh
Liên từ kết hợp trong tiếng Anh

Cách dùng của từng loại liên từ ta có thể tham khảo bảng sau:


Liên từ kết hợpCách dùngVí dụ
FORGiải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)
Lưu ý: Khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)

She cannot go shopping, for it is raining. (Cô ấy không thể ra ngoài mua sắm vì trời đang mưa.)
ANDThêm / bổ sung một thứ vào một thứ khácI like pizza and pasta (Tôi thích pizza và mì ống)
NORDùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.I don’t like banana nor orange. (Tôi không thích chuối mà cũng không thích cam.)
BUTDùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩaLucy has a beautiful but lazy cat. (Lucy có một con mèo đẹp nhưng lười biếng.)
ORDùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.She can go there by bike or by bus. (Cô ấy có thể đến đó bằng xe đạp hoặc xe buýt.)
YETDùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but)She said she didn’t love him, yet he still loved her. (Cô ấy nói rằng cô ấy không yêu anh ta tuy nhiên anh ta vẫn yêu cô ấy.
SODùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.  She had worked hard, so she passed the exam. (Cô ấy đã làm việc chăm chỉ, vì vậy cô ấy đã vượt qua kỳ thi.)
Liên từ kết hợp trong tiếng Anh

Lưu ý:


  • Khi nói về cách dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, nhớ thêm dấu phẩy đằng trước liên từ còn nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) nếu từ thì không cần dấu phẩy
  • Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.

Ví dụ:

  • She loves watching films, but her mother hates it. (Cô ấy thích xem phim, nhưng mẹ cô ấy ghét nó.) – ta phải dùng dấu phẩy ở giữa 2 mệnh đề
  • I like to play many games: Lien Quan, PUBG(,) and VNDC. (Tôi thích chơi nhiều game: Liên Quân, PUBG và VNDC.) – dấu phẩy có thể có hoặc không

b) Liên từ tương quan

Liên từ tương quan hay còn gọi là tương liên từ dùng để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp

Ví dụ:

  • I like neither pork nor beef. (Tôi không thích ăn thịt lợn và thịt bò.)
  • I like playing not only volleyball but also basketball. (Tôi thích chơi không chỉ bóng chuyền mà cả bóng rổ nữa.)

Các liên từ tương quan thường gặp trong tiếng Anh gồm:


Both… and… (vừa… vừa…), not only… but also… (không những… mà còn…), either… or… (hoặc… hoặc…), neither… nor… (không… cũng không…), whether… or… (liệu… hay…), …

Cách dùng của từng loại liên từ ta có thể tham khảo bảng sau:

Liên từ tương quanCách dùngVí dụ
EITHER … ORDùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.We can either go to the movies today or go to the park. (Chúng ta có thể hoặc là đi xem phim hôm nay hoặc là đi công viên.)
NEITHER … NORDùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.I like neither pork nor beef. (Tôi không thích ăn thịt lợn và thịt bò.)
BOTH … ANDDùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.John often buys himself both new clothes and new shoes. (John thường mua cho mình cả quần áo mới và giày mới.)
NOT ONLY … BUT ALSODùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kiaPresident Emmanuel Macron is not only handsome but also caring. (Tổng thống Emmanuel Macron không những điển trai mà còn ân cần.)
WHETHER … ORDùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.I haven’t decided whether to go abroad to study or stay at home. (Tôi vẫn chưa quyết định có đi học ở nước ngoài hay ở nhà.)
AS …ASDùng để so sánh ngang bằng: bằng, nhưShe is as beautiful as her mother. (Cô ấy cũng đẹp như mẹ cô ấy.)
SUCH… THAT / SO … THATDùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi màThe boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.
(Cậu bé có một giọng nói tốt mà cậu ấy có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người.)
Liên từ tương quan trong tiếng Anh

Lưu ý:


Ví dụ

  • Not only my mother but also my father are visiting me this winter (Không chỉ mẹ tôi mà cả bố tôi cũng đến thăm tôi trong mùa đông này) – ta thấy động từ “tobe” are chia theo cả 2 chủ ngữ

c) Liên từ phụ thuộc

Liên từ phụ thuộc dùng để kết nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.

Liên từ phụ thuộc thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc

Ví dụ:

  • Michelle goes for a run every morning after she wakes up. (Michelle chạy bộ mỗi buổi sáng sau khi cô ấy thức dậy.)
  • You need to do this by yourself, although your father is ready to help. (Con cần tự làm điều này mặc dù bố con sẵn sàng giúp đỡ.) 

Các liên từ phụ thuộc thường gặp trong tiếng Anh gồm:


Once, when, as soon as, while, as, since, before, after, till / until, during, whenever, no sooner .. than ..,

Cách dùng của từng loại liên từ ta có thể tham khảo bảng sau:

Liên từ phụ thuộcCách dùngVí dụ
AFTER / BEFOREDùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khiMichelle goes for a run every morning after she wakes up. (Michelle chạy bộ mỗi buổi sáng sau khi cô ấy thức dậy.)
ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGHDùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù
Lưu ý: Although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương
You need to do this by yourself, although your father is ready to help. (Con cần tự làm điều này mặc dù bố con sẵn sàng giúp đỡ.) 
ASDùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vìNana’s clothes are all pink as that color really suits her. (Quần áo của Nana tất cả đều màu hồng vì màu hồng thật sự hợp với cô ấy.)
 AS SOON ASDùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi màAs soon as I finish the homework, I will go to sleep.
(Ngay sau khi làm xong bài tập, tôi sẽ đi ngủ.)
BECAUSE / SINCEDùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì
Lưu ý: Because / since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of / due to + phrase để diễn đạt ý tương đương.
I have lived here since I was 10 years old.
(Tôi sống ở đây từ khi tôi 10 tuổi.)
ONCEDùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khiOnce you understand this problem, you will find no difficulty.
(Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó nữa.)
UNTILDùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khiI will stay here till/until he comes back.
(Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ấy quay lại.)
WHENDùng để diễn tả quan hệ thời gian – khiWhen she comes back, she will buy food.
(Khi cô ấy về, cô ấy sẽ mua thức ăn.)
WHILEDùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề – nhưng (= WHEREAS)While I was in Viet Nam, I went out a lot.
(Khi tôi ở Việt Nam, tôi đi chơi rất nhiều.)
Liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh

Lưu ý:


  • Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy. Tuy nhiên khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.

Ví dụ:

  • While I was in Viet Nam, I went out a lot. (Khi tôi ở Việt Nam, tôi đi chơi rất nhiều.)
  • I have lived here since I was 10 years old. (Tôi sống ở đây từ khi tôi 10 tuổi.)

3. Bài tập liên từ trong tiếng Anh

Liên từ trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.

Liên từ trong tiếng Anh

a) Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất

  1. He got wet_______ he forgot his umbrella.
    A. because of B. because C. but D. and
  2. He stops working _ heavy raining.
    A. in spite of B. although C. despite D. because of
  3. They have a lot of difficulties in their life _ their poverty.
    A. in spite of B. although C. because D. because of
  4. Tom wakes his parents up_______ playing the guitar very softly.
    A. because B. in spite of C. because of D. although
  5. Nobody could hear her_______ she spoke too quietly.
    A. although B. because C. because of D. in spite of
  6. We decided to leave early _______the party was boring.
    A. although B. despite C. because D. because of
  7. Many people believe him__________ he often tells a lie.
    A. because B. in spite of C. although D. because of
  8. _______she was very hard-working; she hardly earned enough to feed her family.
    A. In spite of B. Because C. Because of D. Although
  9. _______her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.
    A. Although B. In spite of C. Because of D. Because
  10. ______her poorness, she feels happy.
    A. Although B. Because C. If D. In spite of

Đáp án bài 1:


1B 2D 3D 4B 5B 6C 7C 8D 9C 10D

b) Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng (nếu có)

  1. Because of feeling very tired, John couldn’t sleep.
  2. Though Tom was ill, he couldn’t take part in his little sister’s birthday party.
  3. Before she was washing the dishes, her parents came home.
  4. “Bring an umbrella with you although it rains”, my mom told me.
  5. I had to wait for him in front of his house because of 9 p.m.
  6. That was the reason when they didn’t want to come back to their hometown.
  7. I am sure they are going to succeed so their difficulties.

Đáp án bài 2:

  1. Because of => In spite of
  2. Though => Because
  3. Before => While
  4. although => in case
  5. because of => until
  6. when => why
  7. so => despite/ in spite of

c) Bài 3: Viết lại câu sử dụng liên từ gợi ý

  1. He couldn’t sleep even though he was exhausted (in spite of)
    ………………………………………………………………………………….
  2. Though he’s got an American name, he’s in fact a Vietnamese. (despite)
    ………………………………………………………………………………….
  3. In spite of her injured feet, she still got home before dark. (although)
    ………………………………………………………………………………….
  4. Although not having eaten for more than two days, John didn’t feel hungry at all. (even though)
    ………………………………………………………………………………….
  5. He decided to get the job even though the salary was low. (in spite of)
    ………………………………………………………………………………….

Đáp án bài 3:


  1. In spite of being exhausted, he couldn’t sleep.
  2. Despite his American name, he is in fact a Vietnamese.
  3. Although her feet was injured, she still got home before dark.
  4. John didn’t feel hungry at all even though he had not eaten for more than two days.
  5. In spite of the low salary, he decided to get the job.

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Liên từ trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài Liên từ thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!

Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close