Câu Bị Động trong tiếng Anh – Cấu trúc và bài tập có đáp án
Câu bị động được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, cả trong học tập cũng như thực tế. Tuy phổ biến như vậy nhưng có nhiều bạn vẫn còn rất mơ hồ về câu bị động. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Câu bị động trong tiếng Anh kèm theo bài tập áp dụng để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!
1. Câu bị động là gì?
Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động, dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
Ví dụ:
- My phone was stolen. (Điện thoại của tôi đã bị đánh cắp.)
- My heart was stolen by Anna (Trái tim tôi đã bị đánh cắp bởi Anna)
2. Cấu trúc chung của câu bị động
Câu bị động được chuyển từ câu chủ động có cấu trúc chung như sau:
Câu chủ động: Subject + Verb + Object
Câu bị động: Subject + Be + Verb (3/ed) + By Object
Ví dụ:
- Câu chủ động: My mother gave me a new bike (Mẹ tôi đã tặng tôi một chiếc xe đạp mới)
- Câu bị động: I was given a new bike by my mother (Tôi được tặng một chiếc xe đạp mới bởi mẹ tôi)
3. Cách dùng câu bị động
Câu bị động có nhiều cách dùng khác nhau nhưng có 4 cách dùng chính sau:
a) Khi không biết người thực hiện hành động là ai
Ví dụ:
- CĐ: Someone ate my cake (Ai đó đã ăn bánh của tôi)
- BĐ: My cake was eaten (Bánh của tôi đã bị ăn mất)
b) Khi không muốn nhắc đến người thực hiện hành động, chỉ muốn tập trung vào hành động
Ví dụ:
- CĐ: Someone made a mistake (Ai đó đã mắc lỗi)
- BĐ: A mistake was made. (Một sai lầm đã bị thực hiện)
c) Khi muốn tập trung vào đối tượng bị tác động
Ví dụ:
- CĐ: She broke my new phone (Cô ấy đã làm hỏng điện thoại mới của tôi)
- BĐ: My new phone was broken (Điện thoại mới của tôi đã bị hỏng)
d) Khi muốn tỏ ra lịch sự
Ví dụ:
Don’t worry too much! The mistake was already made. All we can do now is to fix it. (Đừng lo lắng quá nhiều. Lỗi sai thì đã xảy ra rồi. Tất cả những gì chúng ta có thể làm bây giờ là sửa nó.)
4. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động phải tuân theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định các thành phần trong câu gồm: chủ ngữ (Subject), động từ (verb), tân ngữ (object) và thì của câu đó.
- Bước 2: Sử dụng tân ngữ của câu chủ động biến nó thành chủ ngữ ở câu bị động, chủ ngữ câu chủ động biến thành tân ngữ (đặt sau “by”).
- Bước 3: Sử dụng động từ ở câu chủ động biến đổi thành phân từ 2 hoặc thêm đuôi “ed”.
- Bước 4: Chọn động từ “tobe” theo chủ ngữ mới (chủ ngữ của câu bị động), phải chia đúng thì.
Lưu ý:
1. Nội động từ không dùng ở dạng bị động:
Ví dụ:
cry, die, arrive, disappear, wait, hurt, ...
2. Trường hợp trong câu chủ động có 2 tân ngữ:
Có thể chọn một trong hai chủ ngữ làm chủ ngữ chính cho câu bị động (ưu tiên tân ngữ chỉ người) hay có thể chuyển thành 2 câu bị động.
S + V + Oi + Od
- Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp
- Od (direct object): tân ngữ trực tiếp
=> Chuyển sang câu bị động sẽ có 2 trường hợp sau:
TH1: lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động
S + be + V (3/ed) + Od
TH2: lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động
S + be + V (3/ed) + giới từ + Oi
Ví dụ:
- CĐ: Professor Jinho gave Jorge an A. (Giáo sư Jinho đã cho Jorge điểm A.)
- BĐ TH1: Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
- BĐ TH2: An A was given to Jorge by Professor Jinho. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Jinho)
3. Trong câu bị động “by + O” luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và đứng trước trạng từ chỉ thời gian
S + be + V (3/ed) + địa điểm + by + tân ngữ + thời gian
Ví dụ:
- CĐ: Alex threw the garbage in front of my home last night. (Alex đã ném rác trước cửa nhà tôi đêm qua.)
- BĐ: The garbage was thrown in front of my home by Alex last night. (Rác đã được Alex ném trước cửa nhà tôi đêm qua.)
4. Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định như no one, nobody, none of… thì khi chuyển sang câu bị động, ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.
- CĐ: No one can wear this blue dress
- BĐ: This blue dress cannot be worn.
5. Được phép bỏ “by” trong câu bị động nếu chủ ngữ trong câu chủ động là:
People, someone, somebody, he, she, it, they, I, you, we, ...
Ví dụ:
- CĐ: He gave me a banana yesterday. (Anh ấy đã cho tôi một quả chuối ngày hôm qua.)
- BĐ: I was given an banana yesterday. (Tôi đã được cho một quả chuối ngày hôm qua.)
6. Nếu chủ thể thực hiện hành động thì trong câu bị động dùng “by”, nếu là sự vật, sự việc (dụng cụ, đồ vật hoặc nguyên liệu, …) được dùng để thực hiện hành động thì dùng “with”
Ví dụ:
- The door was opened by Ms. Rose. (Cánh cửa đã được mở bởi cô Rose.)
- The door was opened with a key. (Cánh cửa đã được mở bằng một chiếc chìa khóa.)
5. Nguyên tắc chuyển thì trong câu bị động
Khi muốn chuyển từ câu chủ động sang câu bị động phải đảm bảo nguyên tắc sau:
Thì | Câu chủ động | Câu bị động |
---|---|---|
Hiện tại đơn | S + V (s/es) + O Ví dụ: Jane buys oranges in supermarket. (Jane mua cam ở siêu thị) | S + am/is/are + V (3/ed) + by O Ví dụ: Oranges are bought in supermarket by Jane. (Cam được mua ở siêu thị bởi Jane) |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O Ví dụ: Jane is buying oranges in supermarket. | S + am/is/are + being + V (3/ed) + by O Ví dụ: Oranges are being bought in supermarket by Jane. |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + V (3/ed) + O Ví dụ: Jane has bought oranges in supermarket. | S + have/has + been + V (3/ed) + by O Ví dụ: Oranges have been bought in supermarket by Jane. |
Quá khứ đơn | S + V (2/ed) + O Ví dụ: Jane bought oranges in supermarket. | S + was/were + V (3/ed) + by O Ví dụ: Oranges were bought in supermarket by Jane. |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O Ví dụ: Jane was buying oranges in supermarket. | S + was/were + being + V (3/ed) + by O Ví dụ: Oranges were being bought in supermarket by Jane. |
Quá khứ hoàn thành | S + had + V (3/ed) + O Ví dụ: Jane had bought oranges in supermarket. | S + had + been + V (3/ed) + by O Ví dụ: Oranges had been bought in supermarket by Jane. |
Tương lai đơn | S + will + V (nguyên thể) + O Ví dụ: Jane will buy oranges in supermarket. | S + will + be + V (3/ed) + by O Ví dụ: Oranges will be bought in supermarket by Jane. |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + V (3/ed) + O Ví dụ: Jane will have bought oranges in supermarket. | S + will + have + been + V (3/ed) + by O Ví dụ: Oranges will have been bought in supermarket by Jane. |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V (nguyên thể) + O Ví dụ: Jane is going to buy oranges in supermarket. | S + am/is/are going to + be + V (3/ed) + by O Ví dụ: Oranges are going to be bought in supermarket by Jane. |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V (nguyên thể) + O Ví dụ: Jane should buy oranges in supermarket. | S + ĐTKT + be + V (3/ed) + by O Ví dụ: Oranges should be bought in supermarket by Jane. |
6. Bài tập câu bị động
Câu bị động trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.
Bài 1: Sử dụng các từ phía dưới sao cho thích hợp để hoàn thành các câu
cause damage find hold injure invite make overtake own send show surround
- Many accidents …………. by careless driving.
- Cheese …………. from milk.
- The roof of the building …………. in a storm a few days ago.
- A cinema is a place where films …………..
- You …………. to the party. Why didn’t you go?
- This plant is very rare. It …………. in very few places.
- Although we were driving fast, we …………. by a lot of other cars.
- In the US, elections for president …………. every four years.
- There was an accident last night, but fortunately nobody …………..
- You can’t see the house from the road. It …………. by trees.
- never received the letter. It …………. to the wrong address.
- The company I work for …………. by a much larger company.
Đáp án bài 1:
- are caused
- is made
- was damaged
- are shown
- were invited
- ’s/is found
- were overtaken
- are held
- was injured
- is surrounded
- was sent
- is owned
Bài 2: Viết câu hỏi bằng cách sử dụng thể bị động
- Ask about glass. (how / make?) …………………..?
- Ask about television. (when / invent?) When …………………..
- Ask about mountains. (how / form?) …………………..
- Ask about DNA. (when / discover?) …………………..
- Ask about silver. (what / use for?) …………………..
Đáp án bài 2:
- How is glass made?
- When was television invented?
- How are mountains formed?
- When was DNA discovered?
- What is silver used for?
Bài 3: Thay vì sử dụng Somebody, they, people, v.v., hãy viết một câu bị động
- Somebody cleans the room every day. ………………..
- They canceled all flights because of fog. All …………………
- Somebody accused me of stealing money. ……………….. money.
- How do you use this word? How ……………….. used?
- The price includes all taxes. All ……………….. in the price.
- People warned us not to go out alone. We …………………
- We don’t use this office anymore. This …………………
- They invited five hundred people to the Five hundred ……………….. wedding.
Đáp án bài 3:
- The room is cleaned every day
- All flights were canceled because of fog.
- I was accused of stealing money.
- How is this word used?
- All taxes are included in the price.
- We were warned not to go out alone.
- This office isn’t / is not used anymore.
- Five hundred people were invited to the wedding.
Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Câu bị động trong tiếng Anh, bài tập áp dụng có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ, sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài câu bị động thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!