Học tiếng anh

Cấu trúc Deny trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

Bạn muốn phủ nhận một cáo buộc hay sự việc nào đó nhưng không biết trong tiếng Anh phải dùng từ gì, cấu trúc ra sao? Hay bạn đã biết đến Deny nhưng không biết Deny to V hay Ving? Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Cấu trúc Deny trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Cấu trúc Deny trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Cấu trúc Deny trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

1. Deny là gì?

Deny /dɪˈnaɪ/ là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “từ chối, phủ nhận điều gì đó“, có thể hiểu đơn giản Deny để nói rằng có điều gì đó không đúng sự thật.

Các dạng của động từ deny:

  • Dạng nguyên thể: deny
  • Dạng quá khứ đơn: denied
  • Dạng phân từ hai: denied

Ta thường bắt gặp động từ này trong giao tiếp, học tập nhất là trong các bài thi quan trọng như THPT, TOEIC, IELTS, …


Ví dụ:

  • He denied breaking his mom’s new vase. He said it was the cat. (Cậu ta bảo không phải cậu ta làm vỡ bình hoa mới của mẹ, mà là tại con mèo.)
  • The cat also denied having anything to do with that. (Con mèo cũng từ chối là không phải do nó làm luôn.)
  • Could it be the dog? He hasn’t denied it. (Hay là do Mi Lu nhỉ? Nó chưa thanh minh.)
  • He will not confirm or deny the allegations. (Anh ấy sẽ không xác nhận hoặc phủ nhận các cáo buộc.)
  • Jack denied that he steals his classmates’ money, but the camera filmed. (Jack phủ nhận việc mình ăn cắp tiền của bạn cùng lớp nhưng máy quay đã quay được.)
  • Neil denies that he broke the window, but I’m sure he did. (Neil phủ nhận rằng anh ta đã làm vỡ cửa sổ, nhưng tôi chắc chắn rằng anh ta đã làm vậy.)
  • Neil denies breaking the window. (Neil phủ nhận việc phá cửa sổ.)
Cấu trúc Deny trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Deny là gì?

2. Cấu trúc Deny trong tiếng Anh

Có các cấu trúc chính sau:


Cấu trúc thứ nhất:
Deny + Something
Trong đó:
Something là một cái gì đó

Ví dụ:

  • He denied the police’s accusations for his problem. (Anh ấy phủ nhận lời buộc tội của cảnh sát dành cho vấn đề của anh ấy.)
  • Susan denied John’s efforts. (Susan phủ nhận mọi sự nỗ lực của John.)
  • She denied the police’s accusations. (Cô ta phủ nhận lời buộc tội của cảnh sát.)
  • She denied all knowledge of the incident. (Daniel phủ nhận việc nói dối bố mẹ mình.)
Cấu trúc thứ hai:
Deny + V-ing
Trong đó:
V-ing là động từ nguyên mẫu thêm “ing”

Lưu ý: theo sau deny ở trong cấu trúc này sẽ là một danh động từ hay một cụm danh động từ.

Ví dụ:

  • He denied checking the cargo. (Anh ấy phủ nhận về việc kiểm tra hàng hóa.)
  • She denies playing badminton with her friends at noon. (Cô ta phủ nhận về việc chơi cầu lông với bạn cô ta vào buổi trưa.)
  • He denied meeting the suspect. (Anh ta phủ nhận việc gặp mặt nghi phạm.)
  • She denies playing with the kids at noon. (Cô ấy phủ nhận việc chơi với lũ trẻ vào buổi trưa.)
Cấu trúc thứ ba:
Deny + that + clause
Trong đó:
clause là mệnh đề

Ví dụ:


  • We denied that we had hidden his mobile phone. (Chúng tôi phủ nhận rằng việc chúng tôi đã giấu chiếc điện thoại của anh ta.)
  • My brother denied that he drinks milk. (Em trai tôi phủ nhận việc nó đã uống sữa.)
  • They denied that They had hidden something from us (Họ đã phủ nhận việc họ đã giấu chúng tôi thứ gì đó.)
  • She denied that she eats a lot of candies. (Cô ấy phủ nhận rằng cô ấy đã ăn rất nhiều kẹo.)

3. Cách dùng Deny trong tiếng Anh

Cấu trúc Deny được dùng trong nhiều trường hợp trong tiếng Anh, tuy nhiên dưới đây là cách dùng hay gặp nhất:

Được dùng để diễn tả về việc ai đó phủ nhận một điều gì đó, thường được dùng khi bị ai đó buộc tội đã làm gì.

Ví dụ:

  • The governor denied reports that he will resign. (Thống đốc phủ nhận các báo cáo rằng ông sẽ từ chức.)
  • She has denied that she plans to run for mayor. (Cô đã phủ nhận rằng cô có kế hoạch tranh cử thị trưởng.)
  • He has denied causing the accident. (Anh ta đã phủ nhận việc gây ra vụ tai nạn.)
  • She denied everyone’s efforts. (Cô ấy phủ nhận nỗ lực của mọi người.)
  • She denies attempting to murder her husband. (Cô phủ nhận âm mưu giết chồng của mình.)
  • Mike will not confirm or deny the allegations. (Mike sẽ không xác nhận hoặc phủ nhận các cáo buộc.)
  • He denied that it was his fault. (Anh ấy phủ nhận rằng đó là lỗi của anh ấy.)
  • He denied that the accident had anything to do with him. (Anh ta phủ nhận rằng vụ tai nạn có liên quan đến anh ta.)

4. Phân biệt Deny và Refuse trong tiếng Anh

Vì có sự tương đồng về ngữ nghĩa nên nhiều bạn vẫn hay nhầm lẫn giữa Deny Refuse nên Isinhvien sẽ giúp bạn phân biệt 2 từ này nhé!


Tiêu chuẩn so sánhDenyRefuse
Ý nghĩaTừ chối, phủ nhậnTừ chối
Cách dùngĐược dùng để diễn tả về việc ai đó phủ nhận một điều gì đó, thường được dùng khi bị ai đó buộc tội đã làm gì. Được dùng để từ chối, khước từ một yêu cầu hay đề nghị, lời mời nào đó.
Cấu trúc– Deny + Something
– Deny + V-ing
– Deny + that clause
– Refuse + something
– Refuse + to V
Ví dụ– Susan denied John’s efforts. (Susan phủ nhận mọi sự nỗ lực của John)
– She denies playing badminton with her friends at noon. (Cô ta phủ nhận về việc chơi cầu lông với bạn cô ta vào buổi trưa.)
– We denied that we had hidden his mobile phone. (Chúng tôi phủ nhận rằng việc chúng tôi đã giấu chiếc điện thoại của anh ta.)
– The teacher refused that student. (Giáo viên đã từ chối sinh viên đó.)
– He refused to join our team. (Anh ta từ chối gia nhập vào đội của chúng tôi.)
Phân biệt Deny và Refuse trong tiếng Anh

5. Bài tập cấu trúc Deny trong tiếng Anh

Cấu trúc Deny trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé!


Cấu trúc Deny trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Bài tập cấu trúc Deny trong tiếng Anh

a) Bài 1: Chia động từ trong ngoặc sao cho đúng

  1. Cuong denied…………(walk)…….. on the grass.
  2. Van denied………(not do)……….. the homework. 
  3. Oanh denied………(talk)……….. disrespectfully to the elders. 
  4. Hong denied………(cheat)……….. in the exam. 
  5. Ha denied that her father………(be)……….. a thief because she didn’t have an LCD panel on her front. 
  6. Quan denied that he ………(have)……….. a girlfriend. 
  7. Uyen denied that it………(be)……….. her who made that stupid mistake. 
  8. Hoai denied………(play)……….. video games during class. 

Đáp án bài 1:

  1. walking
  2. not having done
  3. talking
  4. cheating
  5. was
  6. had
  7. was
  8. playing

b) Bài 2: Sử dụng cấu trúc Deny để chuyển các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh

  1. Khi làm như vậy, anh ta đang từ chối những người chăn cừu địa phương một quyền mà họ đã thực hiện chừng nào họ còn nhớ.
  2. Mặc dù nền đất của nuraghe đã trở thành tài sản tư nhân vào năm 1848, chủ sở hữu chưa bao giờ từ chối quyền tiếp cận của họ.
  3. Về mặt hiệu quả, điều này phủ nhận không gian và thời gian bất kỳ đặc điểm tích cực nào của riêng chúng: chúng chỉ đơn giản là tấm nền đằng sau các thực thể khác.
  4. Là trẻ vị thành niên, họ không có vai trò gì trong lĩnh vực công cộng, bị từ chối tham gia vào các vấn đề chính trị của đất nước.
  5. Không thể phủ nhận sức hấp dẫn thuyết phục của chiến lược tu từ này.
  6. Sự phụ gia có thể xảy ra như vậy theo thời gian làm giảm đi bất kỳ tuyên bố nào rằng sự hiện diện của ipso facto luyện sắt phủ nhận sự hiện diện của chất kết dính.
  7. Tuy nhiên, tuyên bố cực đoan phủ nhận rằng bản sắc cá nhân có những khía cạnh quy chuẩn này.
  8. Không thể phủ nhận rằng các nhân vật tôn giáo đã đóng góp những hành động nhân đức lớn trên thế giới.
  9. Chủ nghĩa bảo hộ mang tính gia trưởng, coi trọng đứa trẻ, và từ chối tiếng nói của đứa trẻ.
  10. Các công nhân đã bị từ chối nó bởi vì nó chứa trong nó những khả năng đánh thức quần chúng.

Đáp án bài 2:


  1. By doing so, he was denying the local shepherds a right they had exercised as long as they could remember.
  2. Although the ground of the nuraghe had become private property in 1848, the owner had never denied them access.
  3. Effectively, this denies space and time any positive characteristics of their own: they are simply the backcloth behind other entities.
  4. As minors, they had no role in the public domain, being denied any participation in the political affairs of the country.
  5. The persuasive appeal of this rhetorical strategy cannot be denied.
  6. Such probable admixture through time diminishes any claim that the presence of ironworking ipso facto denies the presence of settlement.
  7. The extreme claim, however, denies that personal identity has these normative aspects.
  8. There is no denying that religious figures have contributed acts of great virtue in the world.
  9. Protectionism is paternalistic, essentializes the child, and denies the child a voice.
  10. The workers were denied it because it contained within it possibilities for awakening the masses.

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc Deny trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài cấu trúc Deny thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!


Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close