Học tiếng anh

Cấu trúc Enough to, Too to, So That, Such That – Cách dùng và bài tập có đáp án

Bạn vẫn chưa biết hay còn nhầm lẫn giữa các cấu trúc chỉ mức độ của tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh như Enough … to, Too … to, So … that hay Such … that, bạn muốn có một viết có thể giải đáp hết thắc mắc của mình. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Cấu trúc Enough to, Too to, So That, Such That – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Cấu trúc Enough to, Too to, So That, Such That - Cách dùng và bài tập có đáp án
Cấu trúc Enough to, Too to, So That, Such That – Cách dùng và bài tập có đáp án

1. Enough to

a) Cấu trúc

Có các cấu trúc sau:

Cấu trúc thứ nhất:
S + tobe + adj + enough + (for someone) + to V
Trong đó:
S là chủ ngữ
tobe là động từ “tobe”
adj là tính từ
someone là một người nào đó
V là động từ

Ví dụ:


  • This table is big enough for 10 people to sit. (Cái bàn này đủ cho 10 người ngồi.)
  • The water is warm enough for you to have a bath pass. (Nước đủ nóng để bạn có thể tắm.)
Cấu trúc thứ hai:
S + V + adv + enough + (for someone) + to V
Trong đó:
S là chủ ngữ
tobe là động từ “tobe”
adv là trạng từ
someone là một người nào đó
V là động từ

Ví dụ:

  • He explains clearly enough for me to understand. (Anh ấy giải thích đủ rõ ràng để tôi có thể hiểu được.)
  • She walks quietly enough for the baby to sleep. (Cô ấy bước đủ nhẹ để đứa trẻ có thể ngủ.)
Cấu trúc thứ ba:
S + V/tobe + enough + N + (for someone) + to V
Trong đó:
S là chủ ngữ
tobe là động từ “tobe”
N là danh từ
someone là một người nào đó
V là động từ

Ví dụ:

  • I have enough money to buy this house. (Tôi có đủ tiền để mua căn nhà này)
  • There has enough time for us to do the exercise. (Có đủ thời gian để chúng tôi làm bài tập)
  • They have enough rooms to stay. (Họ có đủ phòng để ở)

b) Cách dùng

Cấu trúc Enough … to được dùng để diễn tả ý nghĩa đủ….để có thể làm gì.


Ví dụ:

  • He spoke loud enough for me to hear it. (Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng.)
  • He punched hard enough to break the glass. (Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính.)

2. Too to

a) Cấu trúc

Có các cấu trúc sau:

Cấu trúc thứ nhất:
S + tobe + too + adj + (for somebody) + to + V
Trong đó:
S là chủ ngữ
tobe là động từ “tobe”
adj là tính từ
someone là một người nào đó
V là động từ

Ví dụ:

  • She is too fat to wear that dress. (Cô ấy quá béo để mặc chiếc váy đó.)
  • He’s too short to be a model. (Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu.)
Cấu trúc thứ hai:
S + V + too + adv + (for somebody) + to + V
Trong đó:
S là chủ ngữ
tobe là động từ “tobe”
adv là trạng từ
someone là một người nào đó
V là động từ

Ví dụ:

  • He walks too fast for me to keep up. (Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp.)
  • The water was too strong for me to swim. (Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được.)

b) Cách dùng

Cấu trúc Too … to được dùng để diễn tả ý nghĩa quá để làm gì.


Ví dụ:

  • The food is too hot for us to eat. (Thức ăn quá nóng đến nỗi chúng tôi không thể ăn được)
  • He drove too quickly for anyone to catch him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.)

3. So that

a) Cấu trúc

Có các cấu trúc sau:

Cấu trúc thứ nhất:
S + tobe+ so + adj + that + S + V
Trong đó:
S là chủ ngữ
tobe là động từ “tobe”
adj là tính từ
V là động từ

Ví dụ:

  • She is so beautiful that everyone pays attention. (Cô ấy đẹp đến nỗi mà ai cũng phải chú ý.)
  • The shirt is so tight that I can’t wear it. (Chiếc áo chật đến nỗi tôi không mặc được.)
Cấu trúc thứ hai:
S + V + so + adv + that + S + V
Trong đó:
S là chủ ngữ
adv là trạng từ
V là động từ

Ví dụ:

  • They talked so loud that I couldn’t sleep. (Họ nó to đến mức tôi không thể ngủ được.)
  • The dog grew so fast that I couldn’t recognize it. (Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra.)
Cấu trúc thứ ba:
S + V + so many/ few + plural / countable noun + that + S + V
Trong đó:
S là chủ ngữ
V là động từ
plural / countable noun là danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ:


  • She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one. (Cô ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy mất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp)
  • I ate so much bread that I didn’t want to see us anymore (Tôi đã ăn quá nhiều bánh mì đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa.)
Cấu trúc thứ tư:
S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V
Trong đó:
S là chủ ngữ
V là động từ
uncountable noun là danh từ không đếm được

Ví dụ:

  • He drank so much milk in the morning that he felt bad. (Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu)
  • He added so much salt that the soup was salty. (Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát.)

b) Cách dùng

Cấu trúc So… that được dùng để diễn tả ý nghĩa quá ... đến nỗi.

Ví dụ:

  • They talked so loud that I couldn’t sleep. (Họ nó to đến mức tôi không thể ngủ được.)
  • The dog grew so fast that I couldn’t recognize it. (Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra.)
Cấu trúc Enough to, Too to, So That, Such That - Cách dùng và bài tập có đáp án
Cách dùng So that trong tiếng Anh

4. Such that

a) Cấu trúc

Có cấu trúc chính sau:


Cấu trúc:
S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
Trong đó:
S là chủ ngữ
V là động từ
adj là tính từ
N là danh từ
Lưu ý:
– Với danh từ không đếm được thì chúng mình không dùng a/ an
– Cấu trúc So that có ý nghĩa tương tự với cấu trúc Such that nên có thể đổi qua đổi lại giữa hai cấu trúc này

Ví dụ:

  • They are such beautiful dresses that I want to buy them now. (Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua cúng ngay bây giờ.)
  • It was such a bad day that we were on a picnic. (Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic.)

b) Cách dùng

Cấu trúc Such … that tương tự như So … that nên cũng được dùng để diễn tả ý nghĩa quá ... đến nỗi.

Ví dụ:

  • She is such a beautiful girl that everyone likes her. (Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)
  • This is such difficult homework that it took me much time to finish it. (Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất rất nhiều thời gian mới làm xong.)

5. Bài tập có đáp án

Cấu trúc Enough to, Too to, So That, Such That trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 1 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé!


Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sử dụng cấu trúc too to và enough to

  1. He wasn’t heavy ______ Become a navy soldier.
  2. I’m _____busy _____ eat with you tonight.
  3. The Shirt isn’t good _____.
  4. He’s not patient ______ be a doctor.
  5. It’s 1 pm. It’s _____ late _____ the museum.
  6. He couldn’t run fast _____ catch the bus.
  7. It’s nice _____ go outside.
  8. We have ______ seats for all people here.
  9. She’s _____ busy _____ come up to our party tonight.
  10. We haven’t _____ people _____ form four groups.
  11. Anna is _____ young _____ drive a car.
  12. There is _____ flour _____ make thirty loads of bread.
  13. we were _____ far away _____ turn around.
  14. The cellar was _____ dark for him _____ see.
  15. The tea is _____ cold for me _____ drink.

Đáp án:

  1. He wasn’t heavy enough to Become a navy soldier.
  2. I’m too busy to eat with you tonight.
  3. The Shirt isn’t good enough.
  4. He’s not patient enough to be a doctor.
  5. It’s 1 pm. It’s too late to the museum.
  6. He couldn’t run fast enough to catch the bus.
  7. It’s nice enough to go outside.
  8. We have enough seats for all people here.
  9. She’s too busy to come up to our party tonight.
  10. We haven’t enough people to form four groups.
  11. Anna is too young to drive a car.
  12. There is enough flour to make thirty loads of bread.
  13. we were too far away to turn around.
  14. The cellar was too dark for him to see.
  15. The tea is too cold for me to drink.

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc Enough to, Too to, So That, Such That – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!


Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close