Học tiếng anh

Cấu trúc Insist trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

Bạn thường bắt gặp từ Insist trong tiếng Anh nhưng không biết nó có nghĩa là gì, cấu trúc ra sao, được dùng trong trường hợp nào hay các dạng bài tập thường gặp với nó. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Cấu trúc Insist trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Cấu trúc Insist trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án
Cấu trúc Insist trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

1. Insist là gì?

Insist /ɪnˈsɪst/ là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “nhấn mạnh, quả quyết, dứt khoát“, hiểu một cách đơn giản Insist dùng để nói một cách chắc chắn hoặc đòi hỏi một cách mạnh mẽ , đặc biệt là khi những người khác không đồng ý hoặc phản đối những gì bạn nói. Ta thường bắt gặp động từ này trong giao tiếp cũng như trong học tập, nhất là trong các bài thi quan trọng như THPT, TOEIC, IELTS, …


Các dạng của động từ Insist:

  • Dạng ngôi ba số ít: insists
  • Dạng quá khứ đơn: insisted
  • Dạng phân từ hai: insisted

Ví dụ:

  • We insisted that all swear words be deleted from the our phone. (Chúng tôi quả quyết rằng phải xóa các từ chửi thề khỏi điện thoại của chúng tôi.)
  • Van insisted on waiting for me after class although we had different schedules. (Vân nhất quyết đợi tôi sau giờ học dù chúng tôi có lịch học khác nhau.)
  • The manager insisted on John’s ability to learn. (Người quản lý nhấn mạnh (tin rằng) khả năng học hỏi của John. )
  • Why do you insist on this possibility? (Tại sao bạn quả quyết về khả năng này?)
  • Hong insisted that she did nothing wrong and it was not her responsibility to explain it to anyone. (Hồng khăng khăng rằng cậu ấy không làm gì sai và vì thế nên cậu ấy không cần phải giải thích với ai hết.)
  • She insisted on waiting for him until he came. (Cô ta nhất định đợi chờ anh ấy cho tới khi anh ấy đến.)
  • My daughter insists that she does all the housework today. (Con gái tôi khăng khăng rằng cô ấy làm tất cả các công việc nhà hôm nay.)

2. Cấu trúc Insist trong tiếng Anh

Có các cấu trúc chính sau:


Cấu trúc thứ nhất:
Insist + that + S + V-inf
Trong đó:
S là chủ ngữ
V-inf là động từ nguyên mẫu thêm “ing”

Ví dụ:

  • Do you insist that Adam do nothing wrong? (Bạn có quả quyết rằng Adam không làm gì sai chứ? )
  • I had a cold yesterday. I said I could stay at work, but my boss insisted that I go home. (Hôm qua tôi bị cảm. Tôi nói tôi có thể ở lại làm việc, nhưng ông chủ của tôi nhất quyết bắt tôi phải về nhà).
  • I insist that they need to hire her (Tôi khẳng định rằng bọn họ cần thuê cô ấy.)
  • The kid insisted that his father stay at home. (Cậu bé khăng khăng đòi bố của cậu ta ở nhà. )
Cấu trúc thứ hai:
S+ insist + on + O + V-ing
hoặc
S + insist + on + V-ing
Trong đó:
S là chủ ngữ
O là tân ngữ
V-ing là động từ nguyên mẫu thêm “ing”

Ví dụ:

  • John insisted on the necessity of learning English. (John nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học tiếng Anh.)
  • He insisted on his innocence (Anh ta khăng khăng rằng anh ta vô tội.)
  • I wanted to stay behind but Cuong insisted on me going in front. (Tôi đã muốn đi sau rồi nhưng Cường cứ nhất quyết rằng tôi cần đi phía trước.)
  • Mechan insisted on going to the mall to bupoy new shoes (Mechan khăng khăng đến trung tâm thương mại để mua đôi giày mới)
  • My sister insisted on driving me to hospital (Chị gái tôi khăng khăng đòi đưa tôi đến bệnh viện.)
Cấu trúc Insist trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án
Cấu trúc Insist trong tiếng Anh

3. Cách dùng Insist trong tiếng Anh

Cấu trúc Insist được dùng trong nhiều trường hợp trong tiếng Anh, tuy nhiên dưới đây là cách dùng hay gặp nhất:


Được dùng để nhấn mạnh, quả quyết ai làm gì

Khi một người nói điều gì đó nhưng người khác không thực sự tin họ, vì vậy họ nói nó mạnh mẽ hơn để nhấn mạnh rằng những gì họ nói là thực sự đúng sự thật. Hoặc có thể dùng insist that để quả quyết, nhấn mạnh ai làm gì.

Ví dụ:

  • She insists that we not use TV on Sunday, to have more “family quality time”. (Mẹ tôi còn nhất quyết rằng cả nhà sẽ không xem TV vào chủ nhật, để có nhiều thời gian cho gia đình hơn.)
  • Do you insist that Jack do nothing wrong? (Bạn có quả quyết rằng Jack không làm gì sai không? )
  • Susan insists that his young brother not break a car (Susan khăng khăng rằng em trai cô ta không làm hỏng chiếc ôtô.)
  • Please come with him. – OK, if he insists. (Hãy đến với anh ấy. – Được thôi, nếu anh ta nhất quyết vậy. )
  • Eve’s boyfriend got really drunk at the party, but she insists that he doesn’t usually do that. (Bạn trai của Eve thực sự say trong bữa tiệc, nhưng cô ấy khẳng định rằng anh ấy không thường làm vậy.)

Được dùng để nhấn mạnh, khăng khăng về điều gì đó


Ví dụ:

  • The authority insisted on people wearing masks. (Chính quyền nhấn mạnh tất cả người dân phải đeo khẩu trang.)
  • Did you insist on the fact that you bought this table? (Bạn có quả quyết rằng bạn mua chiếc bàn này chứ? )
  • Hong insisted on me being her bridesmaid. (Hồng thiết tha muốn tôi làm phù dâu cho cậu ấy.)
  • She’s 90 now, but she will insist on doing all her housework. (Bà ấy năm nay đã 90 tuổi, nhưng cô ấy sẽ khăng khăng làm tất cả công việc nhà của cô ấy.)
  • I wonder if he knew the total amount, would he insist on doing that anymore. (Không biết liệu cậu ấy có còn khăng khăng như vậy lúc nhìn thấy tổng chi phí nữa không.)
Cấu trúc Insist trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án
Cách dùng Insist trong tiếng Anh

4. Những lưu ý khi dùng Insist trong tiếng Anh

Nắm vững cấu trúc và cách dùng Insist là chưa đủ, bạn cũng cần phải lưu ý một vài điều sau để tránh mắc phải những sai lầm đáng tiếc nhé!


  • Đối với cấu trúc insist that thì các bạn nhất định phải sử dụng khi trong câu có 2 chủ ngữ khác nhau. Việc sử dụng cấu trúc insist that như vậy mới thể hiện được rõ nghĩa và nội dung truyền tải của câu.
  • Việc sử dụng cấu trúc insist on hay cấu trúc insist that chúng ta sẽ phải tùy thuộc vào ngữ cảnh và tình huống của cả câu, từ đó sẽ dùng sao cho phù hợp nhất.
  • Hãy lưu ý rằng mệnh đề sau That trong cấu trúc insist ta để động từ dạng nguyên thể (không chia) dù câu nói ở hiện tại hay quá khứ.
  • Thế nhưng trong văn nói, đặc biệt là đối với thì quá khứ và động từ to be, mệnh đề that cũng thường được chia theo quá khứ.
  • Ngoài cách kết hợp với giới từ on, cấu trúc insist cũng có thể kết hợp với giới từ upon và giữ nguyên ý nghĩa.

Ví dụ trong văn nói:

  • She insisted (that) she was innocent. (Cô ta quả quyết là cô ta vô tội. )
  • Marie still insists (that) she did nothing wrong. (Marie vẫn cho rằng cô ta đã không làm gì sai.)
  • He insisted (that) Greenland had to be full of trees. (Cậu ấy cứ khăng khăng rằng đảo Greenland phải toàn là cây.)
  • Paul still insists (that) he did nothing wrong. (Paul vẫn cho rằng anh ấy đã không làm gì sai.)

Ví dụ insist kết hợp với giới từ upon:


  • Oanh insisted upon using Iphone instead of using Samsung. (Oanh nhất quyết dùng “instead on” thay vì dùng “upon”.)
  • Hong insisted upon drinking at least one cup of bubble tea every day. (Hồng nhất quyết phải uống ít nhất một cốc trà sữa một ngày.)

5. Bài tập cấu trúc Insist trong tiếng Anh

Cấu trúc Insist trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé!

a) Bài 1: Chia động từ trong ngoặc sao cho đúng

  1. They insisted she ……. the party
  2. He insists on ……. buying this new iPhone.
  3. Why do you insist that Jennie ……. this cake?
  4. Jack insisted on the necessity of ……. English
  5. I had a cold yesterday. I said I could stay at work, but my boss insisted that I ……. home.
  6. My brother insisted on …….me to that party.
  7. I wonder if he knew the total amount, would he insist on ……. that anymore.
  8. I wanted to stay behind but Cuong insisted on me ……. in front.
  9. The kid insisted that his father ……. at home.
  10. Oanh insisted on going to the gym ……. next year.

Đáp án bài 1:


  1. attend
  2. going
  3. make
  4. learning
  5. go
  6. driving
  7. doing
  8. going
  9. stay
  10. going

b) Bài 2: Sử dụng cấu trúc Insist để chuyển các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh

  1. Vào ngày thứ 3, anh ấy khăng khăng muốn đi đến suối nước nóng thay vì điều trị ung thư.
  2. Tuy nhiên, từ quan điểm khẳng định rằng ‘giá trị’, ‘ý kiến’ và ‘thị hiếu’ ảnh hưởng đến các quyết định giống nhau, những khác biệt như vậy là vô hình.
  3. Nó không né tránh các dự đoán nhưng khẳng định rằng các dự đoán dựa trên các mô hình nắm bắt các quy trình cơ bản.
  4. Tuy nhiên, bất chấp sự quan tâm của họ đối với cải cách chính trị thực sự, các nhà tài trợ vẫn tiếp tục nhấn mạnh vào các hệ thống dân chủ trên danh nghĩa.
  5. Những người nhập cư nhấn mạnh rằng những người khác nên tham gia với họ ngay khi có cơ hội.
  6. Chúng ta hãy nhấn mạnh rằng các locus đặc biệt, là các tập hợp điểm cố định của hành động của nhóm mô-đun đồng thời là đại số, số học và trắc địa hoàn toàn.
  7. Jacksonians nhấn mạnh rằng, giống như các trường học thông thường và báo chí, các đảng chính trị là cơ quan quan trọng của việc học chính trị.
  8. Liệu họ có nên khăng khăng rằng người lao động có quyền “khẳng định” đối với điều kiện làm việc tốt hơn, một quyền thay thế quyền tự do ký hợp đồng của người sử dụng lao động?
  9. Các bộ trưởng xung đột với giáo dân của họ đã nhanh chóng nhấn mạnh vào nghĩa vụ tuân theo vô điều kiện.
  10. Ngược lại, tất cả các chất chính của huyết thanh kháng độc tố bạch hầu đều khẳng định rằng nó là một phương pháp điều trị.

Đáp án bài 2:


  1. On day 3, he insisted on going to a hot spring instead of receiving cancer treatment.
  2. Yet, from the standpoint that insists that ‘values’, ‘opinions’ and ‘tastes’ influence decisions identically, such differences are invisible.
  3. It does not shun predictions but insists that predictions be based on models that capture underlying processes.
  4. Despite their waning interest in genuine political reform, however, donors have continued to insist on nominally democratic systems.
  5. The immigrants insisted that others should join them at their earliest opportunity.
  6. Let us insist that special loci, which are the fixed-point sets of the action of the modular group are simultaneously algebraic, arithmetic, and totally geodesic.
  7. Jacksonians insisted that, like the common schools and the press, political parties were critical agencies of political learning.
  8. Should they insist that workers have an “affirmative” right to better work conditions, a right that superseded their employers’ freedom to contract?
  9. Ministers in conflict with their parishioners were quick to insist on the obligations of unconditional obedience.
  10. By contrast, all the protagonists of diphtheria antitoxin serum insisted that it was a therapeutic treatment.

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc Insist trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài cấu trúc Insist thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!


Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close