Cấu trúc Provide trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án
Khi làm bài tập tiếng hay đọc các văn bản tiếng Anh, không khó để ta bắt gặp cấu trúc Provide – đây là một chủ điểm ngữ pháp tưởng chừng như đơn giản nhưng khiến không ít bạn gặp khó khăn. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Cấu trúc Provide trong tiếng Anh, Provide đi với giới từ gì kèm bài tập áp dụng để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!
1. Provide là gì?
Khi đứng một mình, Provide có nghĩa là cung cấp, cung ứng, nói cách khác provide là một ngoại động từ mang nghĩa cung cấp cho ai đó cái gì họ cần.
Động từ provide còn có nghĩa quy định (đưa ra quyết định) hoặc khiến cho thứ gì đó xảy ra hoặc tồn tại.
Ngoài ra, provide còn được dùng trong các văn bản pháp luật, hành chính với nghĩa là chứa các tuyên bố hoặc kế hoạch, đặt ra các điều kiện để giải quyết một vấn đề cụ thể.
Ví dụ:
- They are well provided with arms and ammunitions. (Họ đã được cung cấp đầy đủ súng đạn)
- Our school can provide information on the best students suited for the international contest. (Trường chúng tôi có thể cung cấp những thông tin về những học sinh phù hợp nhất cho cuộc thi quốc tế.)
- The novel provides new ideas for people working in the art industry. (Tiểu thuyết này đưa ra những ý tưởng mới cho những người hoạt động trong ngành nghệ thuật.)
- The announcement provides for the immediate action on environmental problems. (Thông báo đưa ra các hành động tức thời đối với các vấn đề môi trường.)
2. Cấu trúc Provide trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, Provide có thể kết hợp với rất nhiều giới từ để tạo thành nhiều cấu trúc khác nhau với nhiều ý nghĩa khác nhau nhưng Isinhvien sẽ tổng hợp các cấu trúc thường gặp nhất sau đây:
Cấu trúc thứ nhất: Provide … with / to
S + provide someone + with + something hoặc S + provide something + to + someone
(cung cấp cho ai đó thứ họ cần)
Trong đó:
- S là chủ ngữ
- someone là một người nào đó
- something là một cái gì đó, một điều gì đó
Ví dụ:
- The little boys will cause no trouble if you provide them with their favorite toys. (Những bé trai sẽ không nghịch ngợm nếu bạn cho chúng đồ chơi yêu thích của chúng.)
- Don’t worry. I can provide directions to his house to you. (Đừng lo. Tôi có thể chỉ đường đi đến nhà anh ấy cho bạn)
- The company provides all employees with medical benefits. (Công ty cung cấp cho tất cả nhân viên những lợi ích y tế)
- The company provides medical benefits to all employees. (Công ty cung cấp lợi ích y tế cho tất cả các nhân viên.
Cấu trúc thứ hai: Provide … for
Provide for + somebody
(chu cấp, chăm sóc ai đó (đồ ăn, quần áo,…))
Trong đó: somebody là ai đó, một người nào đó
Ví dụ:
- I provide some fruit for children. (Tôi đi kiếm vài trái cây cho bọn trẻ.)
- He’s 30 and still doesn’t have to work, since his parents still provide for him. (Anh ấy 30 tuổi rồi mà vẫn không phải đi làm, vì bố mẹ vẫn chu cấp cho anh ấy.)
- Although she is not our biological mother, she works hard to provide for us. (Mặc dù cô ấy không phải mẹ đẻ của chúng mình, cô ấy làm việc chăm chỉ để chu cấp cho chúng mình.)
Provide for + something
(chuẩn bị, lên kế hoạch, đề phòng cho các sự kiện (thường là tiêu cực) có thể xảy ra trong tương lai)
Ví dụ:
- You should provide for exchange rate fluctuations when calculating the price. (Bạn nên chuẩn bị cho sự biến đổi của tỉ lệ hối đoái khi tính giá.)
- John should bring an umbrella to provide for heavy rain. (John nên mang theo ô để phòng khi trời mưa to.)
Provide for + something
(thường thấy trong các điều luật, ở đây cấu trúc provide có nghĩa là quy định, thực thi điều gì đó, thi hành luật nào đó.)
Ví dụ:
- The company’s policy provides for two members of the board to represent the company. (Chính sách của công ty cho phép 2 thành viên hội đồng đại diện cho công ty)
Cấu trúc thứ ba: Provide … that
S + V, provided / providing that S + V
(miễn là, chỉ cần)
Trong đó: V là động từ
Ví dụ:
- We’ll be there at about 7.30, provided that there’s a suitable train. (Chúng tôi sẽ có mặt ở đó khoảng 7.30, chỉ cần có tàu phù hợp)
- Provided that the boat leaves on time, we should reach France by morning. (Chỉ cần thuyền rời bến đúng giờ, chúng ta có thể đến Pháp trước buổi sáng)
3. Cách dùng Provide
Cấu trúc Provide có các cách dùng chính sau đây:
- Được sử dụng để nói về việc cung cấp cho ai đó thứ mà họ cần
- Dùng để nói về việc chu cấp, chăm sóc ai đó (đồ ăn, quần áo,…)
- Dùng để nói về sự chuẩn bị, lên kế hoạch, đề phòng cho các sự kiện (thường là tiêu cực) có thể xảy ra trong tương lai.
- Cấu trúc Provide còn được dùng trong các điều luật, ở đây có nghĩa là quy định, thực thi điều gì đó, thi hành luật nào đó
- Ngoài ra, cấu trúc Provide còn biểu đạt ý nghĩa “miễn là, chỉ cần” hoặc nếu điều kiện gì đó có thật thì điều nào đó sẽ xảy ra.
Ví dụ:
- This project provides a chance for various students to work together. (Dự án này tạo cơ hội cho nhiều sinh viên khác nhau làm việc cùng nhau.)
- Prisoners must learn to provide for themselves legally so they do not re-offend when released. (Các tù nhân phải học cách cung cấp cho bản thân một cách hợp pháp để họ không tái phạm khi được trả tự do.)
- The company provides medical benefits to all employees. (Công ty cung cấp lợi ích y tế cho tất cả các nhân viên.)
- I will forgive Jack, provided that he apologizes to me. (Tôi sẽ tha thứ cho Jack, miễn là anh ấy xin lỗi tôi.)
4. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Provide
Cấu trúc Provide tương đối đơn giản nhưng khi sử dụng cần lưu ý những điểm sau:
- Động từ provide phải được chia tùy thuộc vào chủ ngữ và thì của câu;
- Khi sử dụng Provided that thì trước đó phải có dấu phẩy (,). Tức là bạn phải dùng dấu phẩy (,) giữa mệnh đề đằng trước và Provided that.
- Trong tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Anh thì Provided that được sử dụng thông dụng hơn so với Providing that.
Ví dụ:
- John agrees to give me some money, provided that I must help him to deliver to Washington. (John đồng ý cho tôi một số tiền, với điều kiện là tôi phải giúp anh ta chuyển hàng đến Washington.)
- WHO has researched and provided people with some information about coronavirus. (WHO đã nghiên cứu và cung cấp cho mọi người một số thông tin về virus corona.)
5. Bài tập cấu trúc Provide
Cấu trúc Provide trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.
a) Bài 1: Viết lại câu từ câu có sẵn
- You will succeed in higher education if you’re determined in your studies.
=> Provided that ________________________ - If the weather is favourable, our crops this year will surely flourish.
=> Provided that ________________________ - If Susie studies really hard before the exam, she’ll ace this test without a doubt.
=> Provided that ________________________ - I will answer only if he calls me first.
=> Providing that ________________________ - If Marshall drinks coffee, he’ll be able to stay up all night to work.
=> Providing that ________________________
Đáp án bài 1:
- Provided that you’re determined in your studies, you will succeed in higher education.
- Provided that the weather is favorable, our crops this year will surely flourish.
- Provided that Susie studies really hard before the exam, she’ll ace this test without a doubt.
- Providing that he calls me first, I’ll answer.
- Providing that Marshall drinks coffee, he’ll be able to stay up all night to work.
b) Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
- The government provided the flood victims _________ food and clothing.
- The company I am working for now provides life insurance _________ all of its employees.
- Footballers in that team are provided _________ uniforms and essential equipment.
- My boss will accept your offer, provided _________ your company decreases the interest.
- Daniel is getting old and he is unable to provide ________ his family.
- We provided the flood victims _________ food and clothing.
- The company I used to work for provides life insurance benefits _________ all of its employees.
- Team members are provided _________ equipment and uniforms.
- I will accept the work, provided _________ you help me.
- He is unable to provide ________ his family.
Đáp án bài 2:
- With
- To
- With
- That
- For
- With
- For
- With
- That
- For
c) Bài 3: Sử dụng cấu trúc Provide đã học ở trên để chuyển những câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh
- Dự án này tạo ra cơ hội cho những học sinh khác nhau được làm việc cùng với nhau.
- Tiểu thuyết này đưa ra những ý tưởng mới cho những người hoạt động trong ngành nghệ thuật.
- Những tù nhân cần biết cách chu cấp cho họ hợp pháp để học không phạm lỗi khi được thả.
- Miễn là bạn quyết tâm trong học tập, bạn sẽ thành công ở các bậc học cao hơn.
- Các bản hợp đồng thường cố gắng đề phòng các trường hợp bất ngờ có thể xảy ra.
Đáp án bài 3:
- This project provides a chance for various students to work together.
- The novel provides new ideas for people working in the art industry.
- Prisoners must learn to provide for themselves legally so they do not re-offend when released.
- Provided that you’re determined in your studies, you will succeed in higher education.
- Contracts often attempt to provide for all possible contingencies.
Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc Provide trong tiếng Anh, hẳn bây giờ bạn đã trả lời được câu hỏi Provide đi với giới từ gì và cách dùng ra sao rồi phải không nào? Trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp và các thì khác, mời các bạn tham khảo thêm tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Nhớ theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!