Học tiếng anh

Thì tương lai đơn (Simple future) – Công thức, cách dùng và bài tập

Thì tương lai đơn là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh mà ai học tiếng Anh cũng phải biết, nó được sử dụng nhiều trong học tập cũng như trong cuộc sống hằng ngày. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ tổng hợp tất cả các kiến thức từ công thức, cách dùng đến bài tập về thì tương lai đơn để bạn đọc có thể nắm rõ nhé!

Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn là gì?

1. Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think.

Ví dụ:

  • I don’t think I’ll go out tonight. I’m too tired (Tôi không nghĩ mình sẽ đi chơi tối nay. Tôi quá mệt)
  • Oh, I left the door open. I’ll go and shut it (Ồ, tôi để cửa mở. Tôi sẽ đi và đóng nó lại)

2. Công thức thì tương lai đơn

Nhìn chung, thì tương lai đơn có 3 thể chính sau đây: Khẳng địnhPhủ định và Nghi vấn


a) Thể khẳng định

S + will + V (nguyên thể)

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • will là trợ động từ
  • V (nguyên thể) là động từ ở dạng nguyên mẫu

Lưu ý:

S + will = S'll

Ví dụ:

  • I‘ll go to school tomorrow (Tôi sẽ đi học vào ngày mai)
  • He will pass the exams (Anh ấy sẽ vượt qua các kỳ thi)

b) Thể phủ định

S + will + not + V (nguyên thể)

Lưu ý:

won’t = will not

Ví dụ:

  • She won’t go to the cinema because she has to do her homework (Cô ấy sẽ không đến rạp chiếu phim vì cô ấy phải làm bài tập về nhà)
  • Messi won’t play football with his friends (Messi sẽ không chơi bóng với bạn bè của anh ấy)

c) Thể nghi vấn

Will + S + V (nguyên thể)?

Nếu đúng thì trả lời:


Yes, S + will

Nếu sai thì trả lời:

No, S + won't

Ví dụ 1:

  • Q: Will she prepare tea for us? (Cô ấy sẽ chuẩn bị trà cho chúng ta chứ?)
  • A: Yes, she will (Vâng, cô ấy sẽ làm)

Ví dụ 2:

  • Q: Will he wait for me? (Anh ấy sẽ đợi tôi chứ?)
  • A: No, he won’t (Không, anh ấy sẽ không)

3. Cách dùng thì hiện tại đơn

Trong tiếng Anh, thì tương lai đơn có nhiều cách dùng khác nhau nhưng có 4 cách dùng chính sau:

a) Diễn tả quyết định tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • She will come back home to take her document which she have forgotten. (Cô ấy sẽ trở về nhà để lấy tài liệu mà cô ấy đã quên.)
  • Are you going to the cinema now? I will go with you. (Bạn có đi đến rạp chiếu phim bây giờ? Tôi sẽ đi với bạn.)

b) Diễn tả dự đoán không có cơ sở chính xác

Ví dụ:


  • She thinks he won’t use his phone after 10 P.M (Cô ấy nghĩ rằng anh ấy sẽ không sử dụng điện thoại của mình sau 10 giờ tối)
  • I think they will come to the party. (Tôi nghĩ họ sẽ đến dự tiệc.)

c) Diễn tả một lời hứa, yêu cầu, đề nghị

Ví dụ:

  • I promise I will study English tomorrow (Tôi hứa tôi sẽ học tiếng Anh vào ngày mai)
  • Will you close the door? (Bạn có thể đóng cửa giúp tôi được không?)

d) Dùng trong câu điều kiện loại 1

Ví dụ:

  • If I come home, my mother will cook soup for me. (Nếu tôi về đến nhà, mẹ tôi sẽ nấu súp cho tôi.)
  • If I work hard, I will pass the exams (Nếu tôi làm việc chăm chỉ, tôi sẽ vượt qua các kỳ thi)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu có các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian trong tương lai như:

Tomorrow, next day/week/month/year/…, In + một khoảng thời gian, …

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:


Think/ believe/ suppose/ …, perhaps, probably, ….

Ví dụ:

  • I think we’ll have to read the book because we have a contest tomorrow (Tôi nghĩ chúng ta sẽ phải đọc cuốn sách vì chúng ta có cuộc thi vào ngày mai)
  • We’ll meet at school tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.)

5. Bài tập thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.

Thì tương lai đơn
Bài tập thì tương lai đơn

Bài 1: Tìm và sửa lỗi sai

  1. I am going shopping with my best friend tomorrow.
  2. If she loves her job, what do she do?
  3. We spend three weeks in Korea with our parents to find out.
  4. The plant die because of lack of sunshine.
  5. I think my teacher remember to do everything.
  6. If it stop raining soon, they will play football in the yard.

Đáp án bài 1:


  1. am going ➔ will go
  2. do she do ➔ will she do
  3. spend ➔ will spend
  4. die ➔ will die
  5. remembers ➔ will remember
  6. stop ➔ stops

Bài 2: Sử dụng từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa

  1. The film ……….. at 10:30 pm. (to end)
  2. Taxes ………..next month. (to increase)
  3. I ………..your email address. (not/to remember)
  4. Why ………..me your car? (you/not/to lend)
  5. ………..the window, please? I can’t reach. (you/to open)
  6. The restaurant was terrible! I ………..there again. (not/to eat)
  7. Jake ………..his teacher for help. (not/to ask)
  8. I ………..to help you. (to try)
  9. Where is your ticket? The train ………..any minute. (to arrive)
  10. While the cat’s away, the mice ………… (to play)

Đáp án bài 2:

  1. The film will end at 10:30 pm.
  2. Taxes will increase next month.
  3. I will not remember your email address.
  4. Why will you not lend me your car?
  5. Will you open the window, please? I can’t reach.
  6. The restaurant was terrible! I will not eat there again.
  7. Jake will not ask his teacher for help.
  8. I will try to help you.
  9. Where is your ticket? The train will arrive any minute.
  10. While the cat’s away, the mice will play.

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về thì tương lai đơn trong tiếng Anh: cách dùng, công thức, dấu hiệu, bài tập. Ngoài tương lai đơn thì trong tiếng Anh còn có rất nhiều thì và ngữ pháp khác, các bạn có thể tham khảo thêm tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của chúng mình để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!


Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close