Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continous) – Công thức và bài tập dễ hiểu nhất
Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh mà ai học tiếng Anh cũng phải biết, nó được sử dụng nhiều trong văn nói cũng như văn viết hằng ngày. Chính vì tầm quan trọng như vậy mà hôm nay Isinhvien sẽ tổng hợp tất cả các kiến thức lí thuyết cũng như bài tập để bạn đọc có thể nắm rõ cấu trúc ngữ pháp sau khi đọc bài viết này nhé.
1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra.
Ví dụ:
- This time last year I was living in Hong Kong. (Thời điểm này năm ngoái tôi đang sống ở Hồng Kông.)
- What were you doing at 10 o’clock last night? (Bạn đã làm gì lúc 10 giờ tối qua?)
- I waved to Helen, but she wasn’t looking. (Tôi vẫy tay với Helen, nhưng cô ấy không nhìn.)
2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Nhìn chung, thì quá khứ tiếp diễn có 3 thể chính sau đây: Khẳng định, Phủ định và Nghi vấn
a) Thể khẳng định
S + was/were + V-ing
Trong đó:
- S: chủ ngữ
- was/were: là dạng quá khứ của động từ “To Be”
- V-ing: động từ thêm “ing”
Lưu ý:
- Nếu S là He/She/It (danh từ số ít không đếm được) + was, nếu S là You/We/They (danh từ số nhiều) + were
Ví dụ:
- The dog was sleeping when he came home. (Con chó đang ngủ khi anh ta trở về nhà.)
- I were just talking about it before he arrived. (Tôi chỉ nói về nó trước khi anh ấy đến.)
b) Thể phủ định
S + was/were + not + V-ing
Lưu ý:
- wasn’t = was not
- weren’t = were not
Ví dụ:
- He wasn’t working when his boss came yesterday. (Anh ấy đã không làm việc khi sếp của anh ấy đến hôm qua.)
- They weren’t practicing for their match. (Họ đã không tập luyện cho trận đấu của họ.)
c) Thể nghi vấn
(Wh-) + were/was + S + V-ing?
Lưu ý:
- (Wh-): là từ để hỏi, có thể có hoặc không tùy mục đích.
- Nếu không có (Wh-) thì câu trả lời là Yes, S + was/were hoặc No, S + wasn’t/weren’t, nếu có thì tùy thuộc vào (Wh-) là gì mà ta có câu trả lời phù hợp.
Ví dụ:
- Q: Was your brother going to Duy Phuoc market at 9 A.M yesterday? (Anh trai bạn có đi chợ Duy Phước lúc 9 giờ sáng hôm qua không?)
- A: Yes, he was (Đúng, chính là anh ấy)
- Why were you continuously arguing this issue? (Tại sao bạn liên tục tranh luận về vấn đề này?)
3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Trong tiếng Anh, thì quá khứ tiếp diễn có nhiều cách dùng khác nhau nhưng có 4 cách dùng chính sau:
a) Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
Ví dụ:
- At 9 A.M yesterday, he was watching Spider-Man. (Lúc 9 giờ sáng hôm qua, anh ấy đang xem Người Nhện.)
- He was playing game at 7 A.M yesterday (Anh ấy đã chơi game lúc 7 giờ sáng hôm qua)
b) Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Ví dụ:
- While she was taking a bath, he was using my phone. (Trong khi cô ấy đang tắm, anh ấy đã sử dụng điện thoại của tôi).
- Last night while my parents were watching TV, I was playing game (Tối qua trong khi bố mẹ tôi đang xem TV, tôi đã chơi game).
c) Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
Ví dụ:
- My mother was cooking when he phoned. (Mẹ tôi đang nấu ăn thì anh ấy gọi điện.)
- They were still waiting for the bus when I spoke to him. (Họ vẫn đợi xe buýt khi tôi nói chuyện với anh ấy.)
d) Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền người khác
Ví dụ:
- That doctor was always coming to work late. (Bác sĩ đó luôn đến làm việc muộn.)
- He was always singing all day. (Anh ấy luôn hát suốt ngày.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Các trạng từ chỉ thời gian kèm thời điểm xác định trong quá khứ:
- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 2 0’clock last night, …)
- at this time + thời gian trong quá khứ (at this time ten weeks ago, … )
- an hour/ a week/ a year ago…
- in + năm (in 2002, in 2004)
Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
Ví dụ:
- Kate was watching TV when we arrived (Kate đang xem TV khi chúng tôi đến)
- He was reading book at 2 p.m yesterday. (Anh ấy đang đọc sách lúc 2 giờ chiều ngày hôm qua.)
5. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.
a) Bài 1: Hoàn thành các câu sau. Chọn các từ đã cho sẵn ở dưới
- was looking
- was wearing
- wasn’t listening
- weren’t looking
- was snowing
- was working
- were sitting
- were you going
- Today Helen is wearing a skirt. Yesterday she ……. trousers.
- ‘What did he say?’ ‘I don’t know. I ……..’
- We ……. at the back of the theatre. We couldn’t hear very well.
- This time last year Steve ……. on a farm.
- They didn’t see me. They ……. in my direction.
- The weather was bad. It was very cold and ……. it.
- I saw you in your car. Where …….?
- I saw Kate a few minutes ago. She ……. for you
Đáp án bài 1:
- was wearing
- wasn’t listening
- were sitting
- was working
- weren’t looking
- was snowing
- were you going
- was looking
b) Bài 2: Nối các cụm từ ở cột A với các cụm từ ở cột B để có câu hoàn chỉnh sau đó điền kết quả vào cột C
A | B | C |
---|---|---|
1 When I got to the cafe | a. when she was living in Rome. | 1-… |
2 We fell asleep | b. she was working in a clothes shop. | 2-… |
3 Amy learnt Italian | c. when I was driving home. | 3-… |
4 Tom didn’t come out with us | d. but nobody was watching it. | 4-… |
5 The car began to make a strange noise | e. while we were watching a film. | 5-… |
6 The TV was on | f. my friends were waiting for me. | 6-… |
7 When I first met Jessica | g. because he wasn’t feeling well. | 7-… |
Đáp án bài 2:
- f
- e
- a
- g
- c
- d
- b
c) Bài 3: Đặt động từ ở dạng đúng (quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn) để có câu hoàn chỉnh
- Jenny …………… (wait) for me when I …………… (arrive).
- ‘What …………… (you / do) at this time yesterday?’ ‘I was asleep.’
- ‘…………… (you / go) out last night?’ ‘No, I was too tired.’
- How fast …………… (you / drive) when the accident …………… (happen)?
- Sam …………… (take) a picture of me while I …………… (not / look).
- We were in a very difficult position. We …………… (not / know) what to do, so we …………… (do) nothing.
- I haven’t seen Alan for ages. When I last …………… (see) him, he …………… (try) to find a job.
- I …………… (walk) along the street when suddenly I …………… (hear) something behind me. Somebody …………… (follow) me. I was scared and I …………… (start) to run.
- When I was young, I …………… (want) to be a pilot. Later I …………… (change) my mind.
- Last night I …………… (drop) a plate when I …………… (do) the washing up. Fortunately it …………… (not / break).
Đáp án bài 3:
- was waiting … arrived
- were you doing
- Did you go
- were you driving … happened
- took … wasn’t looking
- didn’t know … did
- saw … was trying
- was walking … heard … was following … started
- wanted … changed
- dropped … was doing … didn’t break
Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về thì Quá khứ tiếp diễn (Past continous) trong tiếng Anh: cách dùng, công thức, dấu hiệu, bài tập. Ngoài thì quá khứ tiếp diễn thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các thì và ngữ pháp khác. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks