Kế Toán Tài Chính

Hệ số Beta là gì? Công thức tính và ý nghĩa

Hệ số Beta là thước đo độ nhạy cảm của những biến động trong thị trường tổng thể đối với cổ phiếu, chứng khoán hay các danh mục đầu tư của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân. Việc tính toán hệ số Beta là cực kỳ cần thiết đối với nhà đầu tư nói chung. Cùng Isinhvien tìm hiểu hệ số Beta là gì, có công thức tính như thế nào qua bài viết dưới đây nhé.

Hệ số Beta là gì
Hệ số Beta

Hệ số Beta là gì?

Hệ số beta là thước đo rủi ro hệ thống của một cổ phiếu hay toàn bộ danh mục đầu tư, beta thể hiện mức độ tương quan của biến động cổ phiếu hay danh mục so với sự biến động chung của thị trường. Hệ số Beta của thị trường thường mặc định bằng 1.

Tuy nhiên cần lưu ý 2 khái niệm: Rủi ro hệ thốngRủi ro phi hệ thống

  • Rủi ro hệ thống: Là rủi ro tiềm ẩn ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường. Những thay đổi lớn trong các biến số kinh tế vĩ mô, chẳng hạn như lãi suất, lạm phát, GDP hoặc ngoại hối, là những thay đổi tác động đến thị trường rộng lớn hơn và không thể tránh được thông qua đa dạng hóa.
  • Rủi ro phi hệ thống: Loại rủi ro chỉ tác động đến một cổ phiếu hay một nhóm ngành cổ phiếu. Ví dụ giá dầu giảm ảnh hưởng đến nhóm dầu khí, nhưng lại có lợi cho công ty vận tải và ngược lại. hay sự tăng giảm lợi nhuận, của doanh nghiệp A chỉ tác động đến cổ phiếu doanh nghiệp A.

Hệ số Beta liên hệ rủi ro hệ thống “thị trường chung” với rủi ro phi hệ thống “dành riêng cho cổ phiếu” bằng cách so sánh tỷ lệ thay đổi giữa lợi nhuận “thị trường chung” và “cổ phiếu cụ thể”.


Công thức tính hệ số Beta

Hệ số Beta được tính theo công thức sau:

công thức tính hệ số beta

Trong đó:

  • COV (stock, market) là hiệp phương sai tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu và tỷ suất sinh lợi của thị trường.
  • VAR (market) là phương sai tỷ suất sinh lợi thị trường

Thường thì nhà đầu tư không cần phải tính toán hệ số này, tất cả đều được tổng hợp trên các trang web tài chính như cafef, vneconomy….

Ý nghĩa của hệ số Beta đối với thị trường chứng khoán

Ta có công thức sau:

ý nghĩa hệ số beta

Trong đó:

  • % stock: Biến động của cổ phiếu đang quan tâm.
  • β stock: Chỉ số Beta của cổ phiếu đang quan tâm.
  • % Market: %  biến động của thị trường chung.

Từ công thức có thể đưa ra những đánh giá sau:


  • Nếu Beta = 1, thì rủi ro trong chứng khoán sẽ giống như rủi ro trên thị trường chứng khoán. Nó có nghĩa là cổ phiếu biến động giống như thị trường chứng khoán.
  • Nếu Beta> 1 thì mức độ rủi ro cao và biến động mạnh so với thị trường chứng khoán.
  • Nếu Beta> 0 và Beta <1, thì giá cổ phiếu sẽ di chuyển theo thị trường. Tuy nhiên, giá cổ phiếu sẽ ít rủi ro và ít biến động hơn.
  • Beta = 0 thì không phụ thuộc biến động của thị trường.
  • Beta < 0 thì biến động ngược chiều với thị trường.

Tuy nhiên, hệ số Beta chỉ là một phần phản ánh sự biến động của cổ phiếu, cổ phiếu tăng giảm còn phụ thuộc nhiều yếu tố khác nữa.

Bài viết trên đã nêu rõ hệ số Beta là gì, công thức tính và có ý nghĩa như thế nào đối với thị trường chứng khoán, Isinhvien hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích đối với độc giả. Truy cập chuyên mục Kế toán tài chính để cập nhật các bài viết mới nhất của Isinhvien nhé.


Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close