Khái niệm và vị trí các loại từ trong câu tiếng Anh
Muốn được nói là giỏi một ngôn ngữ nào đó thì trước tiên người đó phải nói thành thạo ngôn ngữ đó, nhưng để nói được thì trước tiên họ phải biết từ vựng, ngữ pháp, cách đặt câu, … và một cái vô cùng quan trọng vô vàn kiến thức đó là biết được khái niệm, vị trí các loại từ trong câu để có thể đặt câu chính xác. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Khái niệm, vị trí các loại từ trong câu tiếng Anh để các bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!
Trong tiếng Anh có 8 loại từ cơ bản: Danh từ, đại từ, tính từ, động từ, trạng từ, giới từ, liên từ, thán từ. Trong phạm vi bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu trước 4 loại: Danh từ, đại từ, tính từ, động từ.
1. Danh từ
a) Danh từ là gì?
Danh từ (Nouns) là từ loại trong tiếng Anh chỉ tên người, đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn.
Ví dụ:
Ms. Nhi, student, apple, London, Duy Phuoc, developer, table, department, …
b) Vị trí của danh từ trong câu
Là chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian(nếu có))
Ví dụ:
- Quang Nam is my hometown (Quảng Nam là quê của tôi)
Sau tính từ thường hoặc tính từ sở hữu (my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….)
Ví dụ:
- My father is a doctor (Bố tôi là bác sĩ)
- My husband is a careful man. (Chồng của tôi là một người cẩn thận)
Làm tân ngữ, sau động từ
Ví dụ:
- I like English. (Tôi thích tiếng Anh)
- I like soup (Tôi thích súp)
Sau các mạo từ a, an, the hoặc các đại từ chỉ định this, that, those, these, các từ chỉ số lượng each, every, both, some, any, no, few, little, a few, a little…
Ví dụ:
- They want some oranges. (Họ muốn một ít cam)
- This book is an interesting book. (Cuốn sách này là một cuốn sách thú vị.)
Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at.
Ví dụ:
- I will wait at the airport. (Tôi sẽ chờ ở sân bay).
- Thanh is good at literature. (Thanh học giỏi văn.)
Sau “enough”
Ví dụ:
- She didn’t have enough money to buy that car. (Cô ấy không có đủ tiền để mua chiếc xe đó.)
- I have enough money to buy a house. (Tôi có đủ tiền để mua nhà).
2. Đại từ
a) Đại từ là gì?
Đại từ (Pronouns) là từ dùng đại diện và thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần.
Ví dụ:
- I, you, we, they, them, who, that, herself, someone, her, mine, theirs, yours,…
b) Vị trí của đại từ trong câu:
Dựa trên chức năng, đại từ tiếng Anh được chia thành Đại từ sở hữu, Đại từ nhân xưng, Đại từ phản thân và Đại từ nhấn mạnh.
Đại từ nhân xưng thường chỉ đồ vật, con người, nhóm người cụ thể, gồm có Đại từ nhân xưng chủ ngữ và Đại từ nhân xưng tân ngữ.
Ví dụ:
- He, she, I, me, her, them,…
Đại từ sở hữu chỉ vật thuộc về ai, thường được sử dụng thay thế cho tính từ sở hữu hoặc danh từ đã sử dụng trước đó.
Ví dụ:
- Her, mine, theirs, yours,…
Đại từ phản thân xuất hiện khi chủ ngữ và tân ngữ cùng là một đối tượng. Đại từ phản thân thường đứng ngay sau giới từ for, to.
Ví dụ:
- Myself, yourself, herself,…
Đại từ nhấn mạnh dùng để nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ, có hình thức giống với đại từ phản thân nhưng khác cách sử dụng.
Ví dụ:
- My mom open the door by herself. (Mẹ tôi tự ra mở cửa)
3. Tính từ
a) Tính từ là gì?
Tính từ (Adjective) là từ bổ nghĩa cho danh từ, dùng để chỉ tính chất, màu sắc, kích thước, trạng thái, mức độ, phạm vi,… của người hoặc sự vật. Nó giúp làm cho từ đi cùng rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn.
Ví dụ:
- Beautiful, small, thin, strong, careful, tall, short, ….
b) Vị trí của tính từ trong câu
Trước danh từ để biểu đạt tính chất
Ví dụ:
- Linh Chi is a famous singer. (Linh Chi là một ca sĩ nổi tiếng.)
- He is a strong man. (Anh ấy là một người đàn ông mạnh mẽ.)
Sau động từ liên kết như: tobe, seem, appear, feel, taste, look, keep, get, ….
Ví dụ:
- Hung seems tired now. (Hùng lúc này có vẻ mệt mỏi.)
- Candy is so sweet. (Kẹo ngọt quá.)
Sau “ too”: S + tobe/seem/look….+ too +adj…
Ví dụ:
- He is too short to play basketball. (Anh ấy quá lùn để chơi bóng rổ.)
- She’s too short to be a model. (Cô ấy quá lùn để làm người mẫu)
Trước “enough”: S + tobe + adj + enough…
Ví dụ:
- She is tall enough to play volleyball. (Cô ấy đủ cao để chơi bóng chuyền.)
- He’s smart enough to understand it. (Anh ấy đủ thông minh để hiểu nó)
Trong cấu trúc so…that: tobe /look/feel/seem …..+ so + adj + that
Ví dụ:
The weather was so hot that we decided to stay at home (Thời tiết quá nóng nên chúng tôi quyết định ở nhà)
Sử dụng trong các câu so sánh. (Các tính từ dài đứng sau more, the most, less, as…as)
- Meat is more expensive than fish. (Thịt đắt hơn cá.)
- She is as beautiful as her mother. (Cô ấy đẹp như mẹ của cô ấy.)
Tính từ trong câu cảm thán như “How +adj + S + V” hoặc “What + (a/an) + adj + N”
Ví dụ:
- What a cute dog! (Một chú chó dễ thương!)
- What a beatiful girl! (Đúng là một cô gái xinh đẹp! )
4. Động từ
a) Động từ là gì?
Động từ (Verbs) là từ loại trong tiếng Anh diễn tả hành động, một tình trạng hay một cảm xúc.
Ví dụ:
- run, buy, walk, read, listen, play, cut, go, swim, sing, walk, …..
b) Vị trí của động từ
Đứng sau chủ ngữ.
Ví dụ:
- I read book. (Tôi đọc sach)
- I play game (Tôi chơi trò chơi)
Đứng sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, sometimes…).
Ví dụ:
- He usually sleeps after dinner. (Anh ấy thường ngủ sau bữa tối.)
- I always wake up early (Tôi luôn luôn thức dậy sớm)
5. Bài tập vị trí các từ trong câu
Nói về vị trí các từ trong câu tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 10 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.
1. John cannot make a ………………….. to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.
- a. decide
- b. decision
- c. decisive
- d. decisively
2. She often drives very ………………….. so she rarely causes accident.
- a. carefully
- b. careful
- c. caring
- d. careless
3. All Sue’s friends and ………………….. came to her party.
- a. relations
- b. relatives
- c. relationship
- d. related
4. My father studies about life and structure of plants and animals. He is a ……….
- a. biology
- b. biologist
- c. biological
- d. biologically
5. She takes the …….. for running the household.
- a. responsibility
- b. responsible
- c. responsibly
- d. responsiveness.
6. We are a very close-knit family and very ……….. of one another.
- a. supporting
- b. supportive
- c. support
- d. supporter
7. You are old enough to take ………………….. for what you have done.
- a. responsible
- b. responsibility
- c. responsibly
- d. irresponsible
8. He has been very interested in doing research on ………………….. since he was at high school.
- a. biology
- b. biological
- c. biologist
- d. biologically
9. Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in ……………………
- a. agree
- b. agreeable
- c. agreement
- d. agreeably
10. The more ………………….. and positive you look, the better you will feel.
- a. confide
- b. confident
- c. confidently
- d. confidence
Đáp án:
1 – b; 2 – a; 3 – b; 4 – b; 5 – a;
6 – b; 7 – b; 8 – a; 9 – c; 10 – b
Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Khái niệm, vị trí các loại từ trong câu tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài các loại từ thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!