Ngành đào tạo

Ngành Quản trị nhân lực là gì? Học môn gì? Ra trường dễ xin việc không?

Ngành Quản trị nhân lực học những gì? Sau này làm gì?,.... là những câu hỏi được nhiều bạn thí sinh quan tâm. Trong bài viết dưới đây, Isinhvien sẽ giúp bạn tìm hiểu tổng quan về ngành chưa bao giờ hết "hot" này nhé!

Ngành Quản trị nhân lực là gì?

  • Tên tiếng Anh: Human Resource Management
  • Trình độ đào tạo: Đại học
  • Thuộc khối ngành: Kinh tế & Quản lý
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Mã ngành Quản trị nhân lực: 52340404

Ngành Quản trị nhân lực là ngành chuyên đào tạo những kiến thức, kỹ năng cơ bản từ thực tiễn về công tác quản trị con người. Bởi con người là nòng cốt, là nguồn nhân lực quan trọng không thể thiếu trong sự hình thành và phát triển của công ty. Ngành Quản trị nhân lực còn giúp các sinh viên có thêm kỹ năng về việc điều hành, quản lý hành chính, biết cách đánh giá và đào tạo nhân sự.

Ngành quản trị nhân lực
Bạn đã hiểu gì về ngành Quản trị nhân lực?

Mục tiêu đào tạo của ngành Quản trị nhân lực

Mục tiêu chung

Đào tạo Cử nhân ngành Quản trị nhân lực có trí tuệ và nhân cách tốt, có phương pháp tư duy khoa học, năng lực tổ chức và bản lĩnh kinh doanh cao. Cùng với những kiến thức chuyên môn vững chắc, hiện đaị, người học có năng lực thực hành cao, có khả năng thích ứng trong môi trường kinh doanh quốc tế, dưới điều kiện làm việc áp lực cao, năng động và sáng tạo, quan hệ giao tiếp tốt, có khả năng tự lập.


Mục tiêu cụ thể

* Về kiến thức

  • Hiểu rõ những nguyên lý căn bản về quản trị kinh doanh và doanh nghiệp
  • Hiểu biết sâu sắc về con người nói chung và nhân lực nói riêng
  • Hiểu rõ cơ cấu tổ chức, các nguyên tắc tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Nắm vững các văn bản pháp luật liên quan đến đến lao động, nguồn nhân lực
  • Hiểu rõ nguyên lý, nguyên tắc, nội dung, phương pháp quản trị nguồn nhân lực
  • Hiểu rõ cách thức và quy trình quản trị nhân lực trong doanh nghiệp

 * Về kỹ năng

  • Có chứng chỉ tin học văn phòng và sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành học
  • Ngoại ngữ Tiếng Anh trình độ B1 (khung tham chiếu Châu Âu) hoặc ngoại ngữ khác theo quy định có trình độ tương đương.
  • Kỹ năng làm việc theo nhóm;
  • Kỹ năng giao tiếp ứng xử, đàm phán, thuyết trình;
  • Kỹ năng  hoạch định chiến lược và lập kế  hoạch nguồn nhân lực;
  • Kỹ năng soạn thảo văn bản;
  • Khả năng xây dựng, phân tích và đánh giá các chính sách liên quan đến lao động;
  • Khả năng tổng hợp, phân tích và đánh giá tình hình nhân lực của doanh nghiệp;
  • Kỹ năng tổng hợp, phân tích và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực quản lý nhân lực;

Ngành Quản trị nhân lực có dễ xin việc không?

Ngành quản trị nhân lực đang là ngành phát triển mạnh ở nước ta nên cơ hội làm việc đối với các sinh viên tốt nghiệp ngành này vô cùng rộng mở. Với những kỹ năng cũng như các kiến thức đã được trau dồi, sau khi ra trường, sinh viên ngành Quản trị nhân lực dễ xin việc tại các đơn vị, doanh nghiệp với những vị trí, công việc hấp dẫn như:


  • Hành chính nhân sự: Làm nhân viên văn phòng nhân sự, lễ tân cho công ty, doanh nghiệp với công việc tương đối nhẹ nhàng,thu nhập ổn định.
  • Chuyên viên quản lý đào tạo: Nếu có năng lực bạn sẽ được làm giảng viên nội bộ của trường học, hay chức vụ nhân viên quản lý đào tạo.
  • Chuyên viên tuyển dụng: Bao gồm các hoạt động liên quan đến vấn đề tuyển dụng nhân sự, phỏng vấn, đánh giá, sắp xếp công việc cho người được tuyển dụng.
  • Chuyên viên chính sách đãi ngộ, chuyên viên lương: Chịu trách nhiệm quản lý về các chinh sách đãi ngộ, lương cho toàn thể nhân viên.
  • Hoạch định nhân sự, đào tạo nhân sự: Lên kế hoạch hoạch định nhân sự và đào tạo nhân sự mới cũng như phân bổ hợp lý theo năng lực công việc.
  • Chuyên viên truyền thông, xử lý quan hệ nội bộ: Tiếp nhận khâu truyền thông cho hình ảnh của công ty doanh nghiệp bằng các ý tưởng, kế hoạch sáng tạo. Đồng thời, xử lý các mối quan hệ nội bộ một cách linh hoạt, hợp lý.
  • Quản lý đào tạo: Làm quản lý đào tạo cho các công ty chuyên về đào tạo nhân sự, và tư vấn nhân sự. Đào tạo nhân viên mới giúp họ định hướng đúng và phát huy được thế mạnh của mình.
  • Chuyên viên quản lý nội dung các trang tin tuyển dụng.

Những tố chất phù hợp với ngành Quản trị nhân lực

Ngành Quản trị nhân lực yêu cầu bạn cần hội tụ nhiều tố chất bao gồm:


  • Có tầm nhìn chiến lược: Để làm quản trị nhân sự, bạn phải có tầm nhìn bao quát mọi mặt, mọi lĩnh vực trong công ty. Không ngừng tìm tòi, khám phá những cái mới, hiện đại để áp dụng hiệu quả.
    Đánh giá và định hướng đúng năng lực cũng như khả năng của nhân viên, để biết cách đào tạo, phát huy điểm mạnh.
  • Tận tâm với công việc: Cống hiến hết mình, không quản ngại khó khăn, đưa ra những chính sách hợp lý nhất.
  • Biết lắng nghe, thấu hiểu: Biết đặt mình vào vị trí của người lao động, từ đó đưa ra các chính sách phù hợp.
Những tố chất cần có khi chọn ngành Quản trị nhân sự
Những tố chất cần có khi chọn ngành Quản trị nhân sự

Ngành Quản trị nhân lực học những môn gì?

Môn học đại cương

  1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
  2. Tư tưởng Hồ Chí Minh
  3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
  4. Pháp luật đại cương
  5. Tiếng Anh Thương mại 
  6. Toán cao cấp 1
  7. Toán cao cấp 2C
  8. Xác suất thống kê
  9. Tin học văn phòng
  10. Giáo dục thể chất

Môn học chuyên ngành

  1. Kinh tế vi mô 1: Giới thiệu các kiến thức cơ bản và cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung  cầu, quy luật cạnh tranh. Học phần còn đề cập đến hành vi của các thành viên trong một nền kinh tế: người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ. Qua đó sinh viên sẽ được trang bị công cụ phân tích để hiểu và có thể áp dụng khi học các học  phần tiếp theo.
  2. Kinh tế vĩ mô 1: Giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm : Đo lường tổng sản lượng và mức giá của nền kinh tế; Mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn: các nhân tố qui định tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn; Giới thiệu những tư tưởng chính về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; Lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn; Giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách thương mại.
  3. Nguyên lý thống kê kinh tế: Cung cấp một cách có hệ thống các phương pháp điều tra thống kê bao gồm việc thu thập thông tin ban đầu về các hiện tượng kinh tế-xã hội và việc xử lý các thông tin đã thu thập. Trang bị các phương pháp phân tích kinh tế-xã hội làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai nhằm giúp cho việc ra quyết định ở tầm vi mô và vĩ mô.
  4. Kinh tế lượng: Học phần cung cấp các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi quy một phương trình, cách phân tích tính đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như kinh tế của mô hình. Học phần còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử dụng phần mềm chuyên dùng và cơ sở dữ liệu của Việt Nam.
  5. Marketing căn bản: Học phần cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản về những nguyên lý Marketing và sự vận dụng chúng vào thực tiễn doanh nghiệp như: Hệ thống thông tin và nghiên cứu Marketing; Môi trường Marketing và thị trường các doanh nghiệp; Nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng; Phương pháp luận nghiên cứu Marketing và nguyên lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường,  gồm: các chiến lược thị trường, các chính sách Marketing căn bản và tổ chức quản trị Marketing của doanh nghiệp.
  6. Nguyên lý kế toán: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết kế toán: Các khái niệm, bản chất, đối tượng, mục đích, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán; Các phương pháp kế toán; Quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán, trình tự kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu; Các hình thức kế toán; Nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán.
  7. Quản trị học: Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về quản trị và sự vận dụng thực tiễn doanh nghiệp của nó như: Khái niệm và bản chất của của quản trị; Nhà quản trị; Môi trường quản trị; Các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại); Các chức năng của quản trị: hoạch định, tổ chức, giám đốc/điều hành và kiểm tra/kiểm soát. Học phần còn cập nhật một số vấn đề mới của quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự đổi mới/thay đổi, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiệp.
  8. Quản trị chiến lược: Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về những nguyên lý quản trị chiến lược và sự vận dụng thực tiễn doanh nghiệp của nó như: Những khái niệm cơ bản về chiến lược và quản trị chiến lược; Các giai đoạn phát triển của quản trị chiến lược; Mô hình nguyên lý quản trị chiến lược của doanh nghiệp có mục tiêu dài hạn, bao gồm: hoạch định chiến lược, tổ chức thực hiện chiến lược, đánh giá, kiểm soát và điều chỉnh, thay đổi chiến lược của doanh nghiệp dưới những điều kiện môi trường, thị trường và nguồn nhân lực xác định của doanh nghiệp.
  9. Quản trị nhân lực: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về vai trò của quản trị nhân sự trong tổ chức, chiến lược của tổ chức và quản lý nhân sự, cơ sở luật pháp về nhân sự, tuyển chọn và bố trí lao động, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo và phát triển nhân lực, thù lao và các phúc lợi dịch vụ cho người lao động, các quan hệ lao động và những vấn đề có liên quan.
  10. Quản trị tài chính: Học phần cung cấp những khái niệm cơ bản, các kỹ năng phân tích trong quá trình ra quyết định về tài chính. Các chủ đề bao gồm phân tích rủi ro, lập kế hoạch tài chính, cơ cấu vốn, lượng giá và chi phí vốn.
  1. Kinh tế nguồn nhân lực
  2. Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
  3. Tổ chức lao động khoa học I
  4. Tổ chức lao động khoa học II
  5. Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
  6. Quản trị tiền lương
  7. Quản lý nguồn nhân lực công
  8. Hành vi tổ chức: Môn học nghiên cứu về các hành vi cá nhân, hành vi nhóm trong tổ chức. Từ đó tìm hiểu những thay đổi, những xung đột về hành vi giữa các cá nhân, giữa các nhóm trong tổ chức nhằm mục đích thiết kế và thay đổi hành vi tổ chức đạt hiệu quả cao hơn trong kinh doanh, trong giao tiếp
  1. Quản trị văn phòng
  2. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế
  3. Quản trị thương mại: Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về kinh doanh, tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại như: nghiên cứu thị trường, tạo nguồn mua hàng, tổ chức quản lý và điều kiện dự trữ hàng hóa, bán hàng và thực hiện các dịch vụ phục vụ khách hàng….Trên cơ sở nẵm vững các nghiệp vụ kinh doanh để quản trị các hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện mục tiêu đã vạch ra, đồng thời vận dụng sáng tạo kinh nghiệm của các doanh nghiệp trong và ngoài nước vào hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp.
  1. Quản trị doanh nghiệp
  2. Quản trị dịch vụ
  3. Đàm phán kinh doanh
  4. Quản trị Marketing: Học phần sẽ giúp phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc thi hành các biện pháp nhằm thiết lập, củng cố và duy trì những cuộc trao đổi có lợi với những người mua đã được lựa chọn để đạt được những mục tiêu đã định của doanh nghiệp.
  5. Quản trị sản xuất: Mục đích của học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thiết kế và tổ chức hệ thống sản xuất, hoạch định và kiểm soát quá trình sản xuất nhằm cắt giảm chi phí, nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh cho sản phẩm.
  6. Quản trị chất lượng: Học phần trang bị kiến thức cơ bản về quản lý chất lượng: giá trị chất lượng của sản phẩm; quá trình phát triển quản lý chất lượng: chi phí tổ chức quản lý chất lượng, chất lượng và năng suất, sức cạnh tranh của doanh nghiệp; hệ thống các chỉ tiêu chất lượng ISO; kiểm tra và đánh giá chất lượng; các công cụ thống kê sử dụng trong quản lý chất lượng.

Cùng một số môn học bổ trợ khác…


Vậy là Isinhvien đã giới thiệu đến bạn những thông tin cơ bản nhất về ngành Quản trị nhân lực rồi đấy. Bạn có thể xem thông tin các ngành khác tại đây >> Danh sách các ngành nghề hệ Đại Học được đào tạo ở Việt Nam hiện nay. Nhớ like, comment và share bài viết này đến nhiều bạn hơn nữa nha ^^

Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close