Học tiếng anh

Phân biệt Chance và Opportunity – Cách dùng và bài tập có đáp án

Bạn vẫn thường bắt gặp 2 từ Chance hay Opportunity trong tiếng Anh nhưng không biết nó có nghĩa là gì, cách dùng ra sao, hay làm sao để phân biệt chúng. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về cách Phân biệt Chance và Opportunity – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Phân biệt Chance và Opportunity - Cách dùng và bài tập có đáp án
Phân biệt Chance và Opportunity – Cách dùng và bài tập có đáp án

1. Chance

a) Chance là gì?

Chance /tʃæns/ là một danh từ khá phổ biến trong tiếng Anh có nghĩa là “cơ may, cơ hội, sự tình cờ”. Ta thường hay bắt gặp từ này trong giao tiếp cũng như trong các bài thi quan trọng như THPT, TOEIC, IELTS, …

Ví dụ:

  • I didn’t get/have a chance to speak to her. (Tôi không có / không có cơ hội để nói chuyện với cô ấy.)
  • If you give me a chance to speak, I’ll explain. (Nếu bạn cho tôi một cơ hội để nói, tôi sẽ giải thích.)
  • Society has to give prisoners a second chance when they come out of jail. (Xã hội phải cho tù nhân cơ hội thứ hai khi họ ra tù.)
  • He left and I missed my chance to say goodbye to him. (Anh ấy đi và tôi đã bỏ lỡ cơ hội để nói lời chia tay với anh ấy.)
  • I’d go now given half a chance (Tôi sẽ đi ngay bây giờ cho một nửa cơ hội)
  • You’d have a better chance/more chance of passing your exams if you worked a bit harder. (Bạn sẽ có cơ hội tốt hơn / nhiều cơ hội vượt qua các kỳ thi hơn nếu bạn làm việc chăm chỉ hơn một chút.)
  • It was a chance that we met in Ha Noi (Chúng tôi gặp nhau ở Hà Nội là hoàn toàn ngẫu nhiên)
  • All Lisa wants is a chance to speak her piece. (Tất cả những gì Lisa muốn là một cơ hội để nói tác phẩm của mình.)
Phân biệt Chance và Opportunity - Cách dùng và bài tập có đáp án
Chance là gì?

b) Cách dùng Chance trong tiếng Anh

Chance được dùng trong nhiều trường hợp trong tiếng Anh, tuy nhiên Isinhvien sẽ tổng hợp các trường hợp hay gặp nhất sau đây:


Được dùng để nói về thời cơ, cơ hội, hoặc khả năng có thể xảy ra 1 điều gì đó, đặc biệt là điều gì đó mà bạn mong muốn.

Ví dụ:

  • I believe that his opinion has a good chance to performance. (Tôi tin tưởng rằng quan điểm của anh ta có cơ hội tốt để thực thi đó.)
  • There is no chance that she will change her mind. (Không có cơ hội mà cô ấy sẽ thay đổi quyết định của mình.)
  • I believe this idea has a good chance for success. (Tôi tin rằng ý tưởng này có một cơ hội tốt để thành công.)
  • Mike had his chance to solve it on his own. (Mike đã có cơ hội để tự mình giải quyết nó.)

Được dùng để nói về một khả năng xấu hoặc nguy hiểm.

Ví dụ:

  • When fixing electrical equipment don’t take any chances. A mistake could kill. (Khi sửa chữa các thiết bị điện, không có bất kỳ cơ hội nào. Một sai lầm có thể giết chết.)
  • The car might break down but that is a chance we’ll have to take. (Chiếc xe có thể bị hỏng nhưng đó là cơ hội mà chúng tôi phải thực hiện.)
  • This problem has a chance to happen in the future. (Vấn đề này có cơ hội để xảy ra trong tương lai đấy.)
  • We may be in danger but this is a chance we have to take. (Chúng tôi có thể gặp nguy hiểm nhưng đây là cơ hội mà chúng tôi phải nắm lấy.)

Được dùng với nghĩa là may rủi, vận. Đây là thời điểm hoặc tình huống thích hợp khi bạn có cơ hội làm điều gì đó.


Ví dụ:

  • You’ll have the chance to ask questions at the end. (Bạn sẽ có cơ hội đặt câu hỏi ở phần cuối.)
  • That is his big chance. (Đó là cơ hội lớn của anh ta rồi.)
  • You’ll have a chance to give some ideas in the meeting. (Bạn sẽ có cơ hội để đưa ra một vài ý tưởng trong buổi họp.)
  • There’s a chance of injury in almost any sport. (Có khả năng bị chấn thương trong hầu hết mọi môn thể thao.)
  • You don’t get anywhere in life without taking chances. (Bạn sẽ không đi đến đâu trong cuộc sống nếu không nắm lấy cơ hội.)

Được dùng để nói về các sự việc xảy ra mà bạn không thể đoán được hoặc ngoài tầm kiểm soát của bạn.

Ví dụ:

  • I met Susan by chance at the party. (Tôi tình cờ gặp Susan tại bữa tiệc.)
  • Chess is not a game of chance. (Cờ vua không phải là trò chơi may rủi.)
  • I chanced upon some old love letters in a drawer. (Tôi tình cờ tìm thấy một số bức thư tình cũ trong ngăn kéo.)
  • I met Anna by chance at the stop bus. (Tôi tình cờ gặp Anna ở bến xe buýt.)

c) Một số cụm từ thường gặp với Chance

Ngoài nắm rõ nghĩa và cách dùng thì bạn cũng nên biết một số cụm từ thường gặp với Chance để sử dụng trong nhiều trường hợp hơn nhé!


  • By any chance: Dù sao đi nữa thì
  • No chance: Không thể nào
  • Take a chance: Hên xui với / đánh cuộc với
  • Chance your arm: Chấp nhận rủi ro
Phân biệt Chance và Opportunity - Cách dùng và bài tập có đáp án
Một số cụm từ thường gặp với Chance

Ví dụ:

  • Is she in love with you, by any chance? (Dù sao đi nữa thì cô ấy có yêu anh không?)
  • We took a chance on the weather and planned to have the party outside. (Chúng tôi đánh cuộc với thời tiết và dự định tổ chức bữa tiệc ở ngoài trời.)
  • Aren’t you chancing your arm a bit giving up a secure job to start up a business? (Không phải bạn đang chùn tay một chút từ bỏ một công việc an toàn để bắt đầu kinh doanh sao?)

2. Opportunity

a) Opportunity là gì?

Opportunity /ˌɑː.pɚˈtuː.nə.t̬i/ cũng là 1 danh từ phổ biến trong tiếng Anh có nghĩa là “cơ hội, thời cơ”.

Ví dụ:

  • Everyone will have an opportunity to comment. (Mọi người sẽ có cơ hội để bình luận.)
  • I was never given the opportunity of going to college. (Tôi không bao giờ có cơ hội học đại học.)
  • The exhibition is a unique opportunity to see her later work. (Triển lãm là một cơ hội duy nhất để xem tác phẩm sau này của cô.)
  • An ankle injury meant she missed the opportunity to run in the qualifying heat. (Chấn thương mắt cá có nghĩa là cô ấy đã bỏ lỡ cơ hội để chạy trong sức nóng của vòng loại.)
  • Please contact us at the earliest opportunity (Hãy liên hệ với chúng tôi khi có cơ hội sớm nhất)
  • He goes fishing at every opportunity (Anh ấy đi câu cá ở mọi cơ hội)
  • Don’t miss this opportunity! (Đừng bỏ lỡ cơ hội này!)
  • Hung is rude to his girlfriend at every opportunity. (Hùng thô lỗ với bạn gái của mình mỗi khi có cơ hội.)
Phân biệt Chance và Opportunity - Cách dùng và bài tập có đáp án
Opportunity là gì?

b Cách dùng Opportunity trong tiếng Anh

Opportunity có cách dùng chính sau:


Được dùng để nói một dịp hoặc một tình huống nào đó khiến bạn có thể làm điều gì đó mà bạn muốn làm hoặc phải làm, hoặc khả năng làm điều gì đó

Ví dụ:

  • I used to love going out dancing, but I don’t get many opportunities now. (Tôi đã từng thích ra ngoài khiêu vũ, nhưng tôi không có nhiều cơ hội bây giờ.)
  • He had a golden opportunity to score in the first half but squandered it. (Anh ấy đã có một cơ hội vàng để ghi bàn trong hiệp một nhưng đã phung phí nó.)
  • There is no opportunity for the liar. (Không có cơ hội cho kẻ nói dối.)
  • This is a good opportunity to run away. (Đây là cơ hội tốt để chạy trốn.)

c) Một số cụm từ thường gặp với Opportunity

Dưới đây là các cụm từ thường hay gặp với Opportunity mà bạn nên nhớ:

  • A golden opportunity (Cơ hội vàng)
  • Cash in on the opportunity (Kiếm chác được từ cơ hội)
  • Growth opportunity (Cơ hội phát triển)
  • Jump at the opportunity (Chớp lấy cơ hội)
  • Opportunity knocks (Cơ hội tuyệt vời thường chỉ có một lần)
  • Opportunity makes a thief (Cơ hội tạo ra kẻ trộm)
  • Take the opportunity (Tận dụng/lợi dụng cơ hội có được.)
  • Window of opportunity (Một thời gian ngắn cho bạn cơ hội làm gì)
Phân biệt Chance và Opportunity - Cách dùng và bài tập có đáp án
Một số cụm từ thường gặp với Opportunity

3. Phân biệt Chance và Opportunity

Nếu sau khi đọc phần ở trên mà bạn vẫn chưa phân biệt được Chance và Opportunity thì Isinhvien sẽ hệ thống lại tất cả các kiến thức cơ bản để giúp các bạn dễ hiểu hơn nhé!


Tiêu chuẩn so sánhChanceOpportunity
Ý nghĩa chung Cơ may, cơ hội, sự tình cờ Cơ hội, thời cơ
Cách dùng Dùng để nói về thời cơ, cơ hội, hoặc khả năng có thể xảy ra 1 điều gì đó, đặc biệt là điều gì đó mà bạn mong muốn, ngoài ra còn nói về sự may rủi, những việc nằm ngoài tầm kiểm soát và những nguy cơChỉ dùng để nói về cơ hội để làm gì 
Ví dụWhen fixing electrical equipment don’t take any chances. A mistake could kill. (Khi sửa chữa các thiết bị điện, không có bất kỳ cơ hội nào. Một sai lầm có thể giết chết.)Everyone will have an opportunity to comment. (Mọi người sẽ có cơ hội để bình luận.)
Phân biệt Chance và Opportunity
Phân biệt Chance và Opportunity - Cách dùng và bài tập có đáp án
Phân biệt Chance và Opportunity

4. Bài tập liên quan đến Chance và Opportunity

Chance và Opportunity trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé!


Bài tập liên quan đến Chance và Opportunity
Bài tập liên quan đến Chance và Opportunity

a) Bài 1: Chọn chance to, chance of, chance hoặc opportunity điền vào chỗ trống sao cho tạo thành câu đúng

  1. I don’t think I have much ____ of finding a job.
  2. I didn’t have a ____ to speak to her.
  3. We live near the mountains , so we have plenty of ____ to go skiing.
  4. No , I haven’t had a ____to look at the book you lend me yet.
  5. I have the ____to study in the United States for a year.

Đáp án bài 1:

  1. chance of
  2. chance to
  3. opportunity
  4. chance
  5. opportunity

b) Bài 2: Chuyển các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh có sử dụng Chance

  1. Tuy nhiên, phát hiện này – khá phá hoại đối với cơ hội của một quy tắc ứng xử ủng hộ xã hội – cần có trình độ.
  2. Sự vắng mặt của các yếu tố nguy cơ này được cho là sẽ làm giảm nguy cơ xung đột nghiêm trọng.
  3. Có bằng chứng mâu thuẫn về việc tuổi tác ảnh hưởng đến cơ hội tồn tại của một tổ chức như thế nào.
  4. Như được chỉ ra bởi tỷ lệ rủi ro ước tính, các đối thủ không trải qua sự thay đổi đối với nền dân chủ có cơ hội sống sót cao hơn.
  5. Nếu các trường hợp cơ bản được đưa vào cuộc điều tra dịch tễ học thì cơ hội phát hiện ra sự phơi nhiễm gây ra đợt bùng phát sẽ giảm xuống.
  6. Tuy nhiên, sự gia tăng di cư trong hai thập kỷ qua đã làm giảm khả năng các bà nội sẽ sống cùng khu vực với cháu của họ.
  7. Về mặt nào đó, các truy vấn cần tiếp cận số lượng lớn nhất các đối tượng ngang hàng để tăng cơ hội định vị tệp đích.
  8. Để cải thiện cơ hội đắc cử tổng thống, họ biết bằng cách nào đó họ sẽ phải thu hút một bộ phận dân cư rộng rãi hơn.
  9. Sự bao gồm của họ có thể phản ánh sự thiên lệch về lựa chọn, vì số lượng cao hơn tiếp xúc trong các cơ sở này làm tăng cơ hội xác định được ổ dịch.
  10. Việc tham số hóa cơ hội tiếp xúc giữa các nhóm tuổi được thực hiện dựa trên hai nghiên cứu thực địa [28, 29].

Đáp án bài 2:


  1. However, this finding – quite destructive for the chances of a pro-social rule of conduct – needs qualifications.
  2. The absence of these risk factors is expected to lessen the chances of severe conflict.
  3. There is conflicting evidence about how age affects an organization’s chances of survival.
  4. As indicated by the estimated hazard ratio, rivalries that do not experience change to democracy have greater chances of survival.
  5. If background cases are included in the epidemiological investigation the chances of detecting the exposure responsible for the outbreak is reduced.
  6. Increased migration over the last two decades, however, has reduced the chances that grandmothers will live in the same area as their grandchildren.
  7. On one side, queries need to reach the largest number of peers in order to increase the chances to locate the target file.
  8. To improve their chances of gaining the presidency they knew they would have to somehow appeal to a broader cross-section of the population.
  9. Their inclusion probably reflects a selection bias, as a higher number exposed in these premises increases the chances of the outbreak being identified.
  10. Parameterization of the chances of contact between age groups was done based on two field studies [28, 29].

c) Bài 3: Chuyển các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh có sử dụng Opportunity

  1. Nếu bạn không thích các bình luận của ban biên tập, điều này sẽ cho bạn cơ hội để trả lời trong phần thư.
  2. Cơ hội để tăng hiệu quả sử dụng đạm từ nguồn giống lúa cải tiến ở vùng đất thấp.
  3. Đặc biệt, việc thực hiện các quy định trong khu vực tư nhân nên được coi là cơ hội chính sách để cải thiện việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
  4. Chi phí thay thế carbon bằng cách trồng cây cao như vậy chủ yếu là do chi phí cơ hội của việc sản xuất nông nghiệp trên đất trồng trọt chính.
  5. Chúng tôi kỳ vọng giả thuyết chi phí cơ hội phù hợp nhất với các thành viên của các đảng bảo thủ truyền thống, những người có quan hệ chặt chẽ hơn với cộng đồng doanh nghiệp.
  6. Các cuộc họp này cũng được coi là cơ hội duy nhất cho tất cả các bên liên quan để chia sẻ thông tin về sản phẩm và các quy trình kỹ thuật liên quan.
  7. Tuy nhiên, việc giảng dạy các kỹ năng xây dựng nhóm và giao tiếp đòi hỏi cơ hội để thực hành những kỹ năng này in vivo trong môi trường giáo dục.
  8. Thứ nhất, các cơ hội thu lợi riêng khác nhau như thế nào trong các hệ thống bầu cử khác nhau?
  9. Có những loại cơ hội nào để phát triển năng lực biểu tượng?
  10. Điều này làm cho một tài khoản duy vật lịch sử rõ ràng và dễ hiểu (phần lớn dựa trên các nguồn đã xuất bản trước đây), nhưng cũng dẫn đến việc bỏ lỡ các cơ hội.

Đáp án bài 3:


  1. If you do not like the editorial comments, this will give you an opportunity to respond in the letters section.
  2. Opportunity for increasing nitrogen use efficiency from improved lowland rice germplasm.
  3. In particular, implementation of regulations in the private sector should be taken as a policy opportunity to improve the delivery of health care.
  4. The cost of replacing carbon by growing trees is so high primarily because of the opportunity costs of foregoing agricultural production on prime cropland.
  5. We expect the opportunity cost hypothesis to be most relevant for members of the traditional conservative parties, who have stronger ties to the business community.
  6. These meetings are also acknowledged as unique opportunities for all the parties involved to share information about the product and related engineering processes.
  7. Nevertheless, teaching team building and communication skills require an opportunity to practice these skills in vivo in the educational setting.
  8. First, how do the opportunities for private gain differ in different electoral systems?
  9. What kinds of opportunities are there for developing symbolic competence?
  10. This makes for a clear and straightforward historical materialist account (drawing largely on previously published sources), but also leads to missed opportunities.

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Phân biệt Chance và Opportunity – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài Chance và Opportunity thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!


Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close