Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Công thức và bài tập có đáp án
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh mà ai học tiếng Anh cũng phải biết, nó được sử dụng nhiều trong văn nói cũng như văn viết hằng ngày. Chính vì tầm quan trọng như vậy mà hôm nay Isinhvien sẽ tổng hợp tất cả các kiến thức từ công thức, cách dùng đến bài tập của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để bạn đọc có thể nắm rõ nhé!
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Ví dụ:
- Paul is very tired. He’s been working hard. (Paul rất mệt mỏi. Anh ấy đang làm việc chăm chỉ.)
- I’ve been talking to Amanda and she agrees with me. (Tôi đã nói chuyện với Amanda và cô ấy đồng ý với tôi.)
2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Nhìn chung, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có 3 thể chính sau đây: Khẳng định, Phủ định và Nghi vấn
a) Thể khẳng định
S + have\has + been + V-ing
Trong đó:
- S là chủ ngữ
- have/has là trợ động từ
- V-ing là động từ thêm “ing”
Lưu ý:
- Nếu S là I/ We/ You/ They + have
- Nếu S là He/ She/ It + has
- Have có thể viết sau chủ ngữ thành ‘ve, còn has thì có thể viết thành ‘s
Ví dụ:
- He’s been watching TV all day. (Anh ấy đã xem TV cả ngày.)
- They‘ve been feeling well recently. (Gần đây họ cảm thấy khỏe)
b) Thể phủ định:
S + have\has + not + been + V-ing
Lưu ý:
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- I haven’t been talking with my friends for 1 day (Tôi đã không nói chuyện với bạn bè của tôi trong 1 ngày)
- He hasn’t been playing games for 1 hour (Anh ấy đã không chơi game trong 1 giờ)
c) Thể nghi vấn
Have/Has + been + S + V-ing?
Nếu đúng thì ta trả lời:
Yes, S + have/has
Nếu sai thì ta trả lời:
No, S + have/has + not
Ví dụ 1:
- Q: Have you been running in the rain for more than 2 hours? (Bạn đã chạy dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
- A: Yes, you have (Vâng, đúng vậy)
Ví dụ 2:
- Q: Has he been practicing so hard for this competition? (Anh ấy đã luyện tập rất chăm chỉ cho cuộc thi này phải không?)
- A: No, he hasn’t (Không, anh ấy không luyện tập)
3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có nhiều cách dùng khác nhau nhưng có 2 cách dùng chính sau:
a) Hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ví dụ:
- They have been working at the bank since 2002. (Họ đã làm việc tại ngân hàng từ năm 2002.)
- She has been waiting for him all day. (Cô ấy đã chờ đợi anh ấy cả ngày.)
b) Hành động đã kết thúc ở quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả ở hiện tại
Ví dụ:
- He is very tired now because he has been working hard for 22 hours. (Anh ấy hiện đang rất mệt mỏi vì đã làm việc vất vả suốt 22 giờ.)
- I have been writing a letter. (Tôi vừa viết một lá thư xong.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ như: since, for, just, ….
Ví dụ:
- He has been listening to music for 12 hours. (Anh ấy đã nghe nhạc suốt 12 giờ.)
- He has been playing games since he arrived. (Anh ấy đã chơi game kể từ khi anh ấy đến.)
5. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.
Bài 1: Viết một câu hỏi cho mỗi tình huống dưới đây
1. You meet Kate as she is leaving the swimming pool. You say:
Hi, Kate. (you / swim?) ………………….
2. You have arrived a little late to meet Ben who is waiting for you. You say:
I’m sorry I’m late, Ben. (you / wait / long?) ………………….
3. Jane’s little boy comes into the house with a very dirty face and dirty hands. His mother says:
Why are you so dirty? (what / you / do?) ………………….
4. You are in a shop and see Anna. You didn’t know she worked there. You say:
Hi, Anna. (how long / you / work / here?) ………………….
5. A friend tells you about his job – he sells phones. You say:
You sell phones? (how long / you / do / that?) ………………….
Đáp án bài 1:
- Have you been swimming?
- Have you been waiting long?
- What have you been doing?
- How long have you been working here?
- How long have you been doing that?
Bài 2: Dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn để có câu phù hợp
- ……………… (Maria / learn) English for two years.
- Hi, Tom. ……………… (I / look) for you. I need to ask you something.
- Why ……………… (you / look) at me like that? Stop it!
- Rachel is a teacher. ……………… (she / teach) for ten years.
- ……………… (I / think) about what you said and I’ve decided to take your advice.
- Is Paul on holiday this week?’ ‘No, ……………… (he / work).’
- Sarah is very tired. ……………… (she / work) very hard recently.
- t’s dangerous to use your phone when (you / drive).
- Laura ……………… (travel) in South America for the last three
Đáp án bài 2:
- Maria has been learning
- I’ve been looking / I have been looking
- are you looking
- She’s been teaching / She has been teaching
- I’ve been thinking / I have been thinking
- he’s working / he is working
- She’s been working / She has been working
- you’re driving / you are driving
- has been traveling
Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh: cách dùng, công thức, dấu hiệu, bài tập. Ngoài thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì trong tiếng Anh còn có rất nhiều thì và ngữ pháp khác, các bạn có thể tham khảo thêm tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của chúng mình để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!