Học tiếng anh

Thì quá khứ đơn (Past simple) – Lí thuyết và bài tập dễ hiểu nhất

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh mà ai học tiếng Anh cũng phải biết, nó được sử dụng nhiều trong văn nói cũng như văn viết hằng ngày. Chính vì tầm quan trọng như vậy mà hôm nay Isinhvien sẽ tổng hợp tất cả các kiến thức lí thuyết cũng như bài tập để bạn đọc có thể nắm rõ cấu trúc ngữ pháp này sau khi đọc bài viết này nhé.

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả sự việc, hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

She went to school yesterday (Hôm qua cô ấy đi học)

I was 10 years old (Tôi đã 10 tuổi)

They didn’t work here (Họ đã không làm việc ở đây)

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn có nhiều cách dùng khác nhau nhưng có 5 cách dùng chính sau:

a) Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể hoặc 1 khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

Ví dụ:


  • The police stopped me on my way home last night (Cảnh sát đã chặn tôi trên đường về nhà vào đêm qua)
  • Laura passed her exam because she studied very hard (Laura đã vượt qua kỳ thi của mình vì cô ấy đã học rất chăm chỉ)

b) Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

Ví dụ:

  • He always enjoyed going to the zoo (Anh ấy luôn thích đến sở thú)
  • I visited my uncle every weekend when I wasn’t married (Tôi đến thăm chú tôi mỗi cuối tuần khi tôi chưa kết hôn)

c) Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ví dụ:

  • I came home, took a nap, then had lunch (Tôi về nhà, ngủ trưa, sau đó ăn trưa)
  • John fell down the stair yesterday and hurt his leg (John bị ngã cầu thang ngày hôm qua và bị thương ở chân)

d) Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Chú ý: hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.


Ví dụ:

  • When I was cooking, my brother came home (Khi tôi đang nấu ăn thì em trai tôi về nhà)
  • Henry was riding his bike when it rained. (Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.)

e) Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ví dụ:

  • If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)
  • If I had a lot of money, I would buy a new moto bike. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua một chiếc xe máy mới.)

3. Công thức thì quá khứ đơn

Nhìn chung, thì quá khứ đơn có 3 thể chính sau đây: Khẳng định, Phủ định và Nghi vấn

a) Thể khẳng định:

Trong tiếng Anh chúng ta có thể chia làm 2 loại động từ là động từ “tobe” và động từ thường.

Công thức ứng với động từ “tobe”:

S + was/were + ....

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • was/were là 2 dạng của quá khứ động từ “tobe” ( nếu S là He, She, It, I + was, nếu S là They, We, You + were)

Ví dụ:


  • I was at my friend’s house yesterday. (Tôi đã ở nhà một người bạn của tôi ngày hôm qua.)
  • You were in Paris on your holiday last year. (Bạn đã ở Paris vào kỳ nghỉ năm ngoái.)

Công thức ứng với động từ thường:

S + V (2/ed) + .....

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • V (2/ed) là động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Ví dụ:

  • He studied Math 2 years ago. (Anh ấy học Toán cách đây 2 năm)
  • She met her old friend yesterday. (Cô ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngày hôm qua.)

b) Thể phủ định:

Tương tự với thể khẳng định cũng có 2 công thức ứng với 2 loại động từ:

Công thức ứng với động từ “tobe”:

S + was/were + not + V (nguyên thể) + .....

Chú ý:

  • wasn’t = was not
  • weren’t = were not

Ví dụ:


  • I wasn’t very happy last night because of having lost my phone. (Tối qua tôi không vui lắm vì bị mất điện thoại.)
  • He wasn’t at home yesterday. (Hôm qua anh ấy không có ở nhà.)

Công thức ứng với động từ thường:

S + did + not + V (nguyên thể) + .....

Trong đó: did là trợ động từ

Ví dụ:

  • She didn’t come to school last week. (Cô ấy đã không đến trường vào tuần trước.)
  • I didn’t see my mother at the cinema last night. (Tôi không thấy mẹ tôi ở rạp chiếu phim tối qua.)

c) Thể nghi vấn:

Trong thì quá khứ đơn, ta có thể chia làm 2 loại câu nghi vấn:

  • Câu hỏi bắt đầu bằng Was/Were
  • Câu hỏi bắt đầu bằng Did

Câu hỏi bắt đầu bằng Was/Were

Q: Was/Were + S + V (nguyên thể)?
A: Yes, S + was/were hoặc No, S + was/were + not

Lưu ý: tùy chủ ngữ S ở câu hỏi mà câu trả lời dùng was/were


Ví dụ:

Q: Was she at work yesterday? (Hôm qua cô ấy có đi làm không?)

A: Yes, she was./ No, she wasn’t. (Vâng, cô ấy có. / Không, cô ấy không.)

Câu hỏi bắt đầu bằng Did

Q: Did + S + V (nguyên thể) + .....?
A: Yes, S + did hoặc No, S + did + not

Ví dụ:

Q: Did she miss the bus yesterday? (Cô ấy có bị lỡ chuyến xe buýt ngày hôm qua không?)

A: Yes, she did./ No, she didn’t. (Vâng, cô ấy có. / Không, cô ấy không.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như:

Yesterday, last night, last week, last month, last year, ago (two hours ago, two weeks ago, ...), when, ...

Ví dụ:


  • I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)
  • The bomb exploded ten months ago. (Quả bom đã nổ mười tháng trước.)

5. Bài tập thì quá khứ đơn:

Thì quá khứ đơn có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.

a) Bài 1: Đọc những gì Laura nói về một ngày làm việc điển hình. Viết những gì cô ấy đã làm hoặc không làm ngày hôm qua.

I usually get up at 7 o’clock and have a big breakfast. I walk to work, which takes me about half an hour. I start work at 8.45. I never have lunch. I finish work at 5 o’clock. I’m always tired when I get home. I usually cook a meal in the evening. I don’t usually go out. I go to bed at about 11 o’clock, and I always sleep well.
  1. ……. at 7 o’clock.
  2. She ……. a big breakfast.
  3. She ……..
  4. It ……. get to work.
  5. ……. at 8.45.
  6. ……. lunch.
  7. …….at 5 o’clock.
  8. ……. tired when ……. home.
  9. ……. a meal yesterday evening.
  10. ……. out yesterday evening.
  11. ……. at 11 o’clock.
  12. ……. well last night.

Đáp án bài 1:


  1. She got up
  2. had
  3. She walked to work
  4. It took her (about) half an hour
  5. She started work
  6. She didn’t have (any) lunch. / … eat (any) lunch.
  7. She finished work
  8. She was tired when she got home.
  9. She cooked / She made
  10. She didn’t go
  11. She went to bed
  12. She slept

b) Bài 2: Hoàn thành các câu sử dụng các động từ sau ở dạng đúng:

buy catch cost fall hurt sell spend teach throw write
  1. Mozart ……. more than 600 pieces of music.
  2. ‘How did you learn to drive?’ ‘My father ……. me.’
  3. We couldn’t afford to keep our car, so we ……. it.
  4. Dave ……. down the stairs this morning and ……. his leg.
  5. Joe ……. the ball to Sue, who ……. it.
  6. Kate ……. a lot of money yesterday. She ……. a dress which ……. £100

Đáp án bài 2:

  1. wrote
  2. taught
  3. sold
  4. fell … hurt
  5. threw … caught
  6. spent … bought … cost

c) Bài 3: Hoàn thành các câu. Đặt động từ ở dạng đúng, khẳng định hoặc phủ định

  1. It was warm, so I ……. off my coat. (take)
  2. The film wasn’t very good. I ……. it much. (enjoy)
  3. I knew Sarah was busy, so I ……. her. (disturb)
  4. We were very tired, so we ……. the party early. (leave)
  5. It was hard carrying the bags. They ……. really heavy. (be)
  6. The bed was very uncomfortable. I ……. well. (sleep)
  7. This watch wasn’t expensive. It ……. much. (cost)
  8. The window was open and a bird ……. into the room. (fly)
  9. I was in a hurry, so I ……. time to call you. (have)
  10. I didn’t like the hotel. The room ……. very clean. (be)

Đáp án bài 3:


  1. took
  2. didn’t enjoy
  3. did you travel / did you go
  4. did it take (you) / was your trip / were you there
  5. did you stay
  6. Was the weather
  7. Did you go to / Did you see / Did you visit

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về thì Quá khứ đơn (Past simple) trong tiếng Anh: cách dùng, công thức, dấu hiệu, bài tập. Ngoài thì quá khứ đơn thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các thì và ngữ pháp khác. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks

Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close