Học tiếng anh

Thì tương lai tiếp diễn – Công thức, cách dùng và bài tập

Thì tương lai tiếp diễn là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh mà ai học tiếng Anh cũng phải biết, nó được sử dụng nhiều trong văn nói cũng như văn viết hằng ngày. Chính vì tầm quan trọng như vậy mà hôm nay Isinhvien sẽ tổng hợp tất cả các kiến thức từ công thức, cách dùng đến bài tập về thì tương lai tiếp diễn để bạn đọc có thể nắm rõ nhé!

Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn là gì?

1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) là thì được dùng để diễn tả sự việc, hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ:

  • She will be swimming at this time next Sunday (Cô ấy sẽ đi bơi vào thời điểm này chủ nhật tới)
  • I will be doing homework at 6 A.M tomorrow (Tôi sẽ đang làm bài tập về nhà lúc 6 giờ sáng ngày mai)

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn

Nhìn chung, thì tương lai tiếp diễn có 3 thể chính sau đây: Khẳng địnhPhủ định và Nghi vấn


a) Thể khẳng định

S + will + be + V-ing

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • will là trợ động từ
  • V-ing là động từ ở thêm “ing”

Ví dụ:

  • Taylor will be staying at home at this time tomorrow (Taylor sẽ ở nhà vào giờ này vào ngày mai)
  • Neymar will be singing in the office tonight (Neymar sẽ đang hát trong văn phòng tối nay)

b) Thể phủ định

S + will + not + be + V-ing

Lưu ý:

won’t = will not

Ví dụ:

  • I won’t be playing games with friends at 8 o’clock tonight (Tôi sẽ không chơi trò chơi với bạn bè lúc 8 giờ tối nay)
  • My mother won’t be cooking soup at this time tomorrow (Ngày mai mẹ tôi sẽ không nấu súp vào lúc này đâu)

c) Thể nghi vấn

Will + S + be + V-ing?

Nếu đúng thì ta trả lời:


Yes, S + will

Nếu sai thì ta trả lời:

No, S + won't

Ví dụ:

  • Will you be waiting for me at this time tomorrow? (Ngày mai em có đợi anh vào lúc này không?) => Yes, I will (Có, em sẽ đợi)
  • Will she be playing piano at 8 A.M tomorrow? (Cô ấy sẽ đang chơi piano lúc 8 giờ sáng ngày mai chứ?) => No, she won’t (Không, cô ấy sẽ không chơi)

3. Cách dùng thì tương lai đơn

Trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn có nhiều cách dùng khác nhau nhưng có 4 cách dùng chính sau:

a) Diễn tả hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

Ví dụ:

  • This time next week I’ll be on holiday. I’ll be lying on the beach or swimming in the sea (Giờ này vào tuần sau, tôi sẽ đi nghỉ. Tôi sẽ đang nằm trên bãi biển hoặc bơi trên biển)
  • Half an hour from now, the cinema will be full. Everyone will be watching the film (Còn nửa tiếng nữa là rạp sẽ kín chỗ. Mọi người sẽ đang xem phim đó)

b) Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong tương lai


Ví dụ:

  • Alex will be preparing for the exam for 4 months after the summer holiday. (Alex sẽ chuẩn bị cho kỳ thi trong 4 tháng sau kỳ nghỉ hè.)
  • Next week is Tet, I will be staying with my family in Ha Noi for the next 6 days. (Tuần sau là Tết, tôi sẽ ở với gia đình tại Hà Nội trong 6 ngày tới.)

c) Diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào

Lưu ý: hành động, sự việc xen vào chia thì hiện tại đơn

Ví dụ:

  • They will be waiting for me when my plane arrives tonight (Họ sẽ đợi tôi khi máy bay của tôi hạ cánh vào tối nay)
  • When my friends come tomorrow, I will be playing the piano. (Khi bạn bè của tôi đến vào ngày mai, tôi sẽ đang chơi piano.)

d) Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.

Ví dụ:


  • The government will be making a statement about the crisis later today. (Chính phủ sẽ đưa ra tuyên bố về cuộc khủng hoảng vào cuối ngày hôm nay.)
  • Later in the program, I’ll be talking to the Minister of Education (Phần sau của chương trình, tôi sẽ nói chuyện với Bộ trưởng Bộ Giáo dục)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định cụ thể:

  • At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai
  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai
  • …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn

Trong câu chứa các từ như: expect, guess, …

Ví dụ:

  • We will be going to school at this time tomorrow (Chúng tôi sẽ đi học vào giờ này vào ngày mai)
  • I guess he will be sleeping at 7 P.M tonight (Tôi đoán anh ấy sẽ đang ngủ lúc 7 giờ tối nay)

5. Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.


Thì tương lai tiếp diễn
Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài 1: Hoàn thành các câu bằng cách chọn các cụm từ phù hợp ở dưới

  • be watching
  • will be landing
  • won’t be playing
  • will be starting
  • will you be voting
  • won’t be going
  • be going
  • will you be doing
  1. There’s an election next week. Who ……….. for?
  2. I’ll ……….. shopping later. Can I get you anything?
  3. Emily is not well, so she ……….. volleyball tomorrow.
  4. Little Emma ……….. school soon. She’s growing up fast.
  5. The match is on TV tonight. Will you ……….. it?
  6. What ……….. in your new job? The same as before?
  7. I ……….. to the wedding. I’ll be away on holiday.
  8. Please fasten your seat belts. The plane ……….. in ten minutes.

Đáp án bài 1:

  1. will you be voting
  2. be going
  3. won’t be playing
  4. will be starting
  5. be watching
  6. will you be doing
  7. won’t be going
  8. will be landing

Bài 2: Hoàn thành những câu này bằng cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

  1. This time next year I (live) ………… in London.
  2. At 8PM tonight I (eat) ………… dinner with my family.
  3. They (run) ………… for about four hours. Marathons are incredibly difficult!
  4. Unfortunately, I (work) ………… on my essay so I won’t be able to watch the match.
  5. She (study) ………… at the library tonight.
  6. (you/wait) ………… at the station when she arrives?
  7. I (drink) ………… at the pub while you are taking your exam!
  8. (she/visit) ………… her Grandmother again this week?
  9. At 3 PM I (watch) ………… that movie on channel four.
  10. (they/attend) ………… your concert next Friday? It would be lovely to see them.

Đáp án bài 2:


  1. will be living
  2. will be eating
  3. will be running
  4. will be working
  5. will be studying
  6. will you be waiting
  7. will be drinking
  8. will she be visiting
  9. will be watching
  10. will they be attending

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về thì Tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh: cách dùng, công thức, dấu hiệu, bài tập. Ngoài thì tương lai tiếp diễn thì trong tiếng Anh còn có rất nhiều thì và ngữ pháp khác, các bạn có thể tham khảo thêm tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của chúng mình để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!

Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close