Học tiếng anh

6 Loại câu điều kiện trong tiếng Anh – Cấu trúc, bài tập có đáp án

Trong tiếng Anh, có khi nào bạn nghe nhắc tới khái niệm câu điều kiện là gì chưa? Nếu bạn đã từng nghe nhưng không biết nó là gì hoặc chưa nghe bao giờ thì hôm nay, Isinhvien sẽ giải đáp tất cả các thắc mắc về câu điều kiện trong tiếng Anh nhé!

Câu điều kiện
Câu điều kiện trong tiếng Anh

1. Câu điều kiện là gì?

Câu điều kiện (Conditional sentences) là một trong những ngữ pháp quan trọng cần chú ý trong tiếng Anh, đặc biệt là khi sử dụng cho Speaking.

Câu điều kiện là câu dùng để nêu giả thiết về một sự việc chỉ có thể xảy ra nếu điều kiện được nói đến xảy ra. Hiểu một cách đơn giản, câu điều kiện chính là dạng câu “Nếu…..thì….” trong tiếng Việt. 

Ví dụ:

  • If I study hard, I will pass the exams (Nếu tôi học tập chăm chỉ, tôi sẽ vượt qua các kỳ thi)
  • If we take the bus, it will be cheaper (Nếu chúng tôi đi xe buýt, nó sẽ rẻ hơn)

2. Cấu trúc tổng quát câu điều kiện

Một câu điều kiện thường có 2 phần: Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả) và mệnh đề phụ (mệnh đề If)


Thông thường, mệnh đề phụ sẽ đứng trước, hai mệnh đề sẽ được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy, nhưng nếu mệnh đề chính đứng trước thì không cần.

Ví dụ câu có mệnh đề phụ đứng trước:

If I have money, I will buy a new phone. (Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một chiếc điện thoại mới.)

Ví dụ câu có mệnh đề chính đứng trước:

I will buy a new car if I have money (Tôi sẽ mua một chiếc xe mới nếu tôi có tiền)

3. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

Nhìn chung, câu điều kiện sẽ có 6 loại, mỗi loại có 1 cấu trúc và cách dùng riêng.

a) Câu điều kiện loại 0

Cấu trúc:

If + S + V (s/es), S + V (s/es)

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • V (s/es) là động từ thêm “s” hoặc “es” tùy S

Cách dùng: là câu dùng để diễn tả một sự thật, chân lý, hoặc thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện nói tới xảy ra trước.


Ví dụ:

  • If you freeze water, it becomes a solid (Nếu bạn đóng băng nước, nó sẽ trở thành chất rắn)
  • If public transport is efficient, people stop using their car (Nếu phương tiện giao thông công cộng hiệu quả, mọi người sẽ ngừng sử dụng ô tô của họ)

b) Câu điều kiện loại 1

Cấu trúc:

If + S + V (s/es), S + will/can/shall + V (nguyên thể)

Trong đó:

  • V (nguyên thể) là động từ ở dạng nguyên mẫu

Cách dùng: diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.

Ví dụ:

  • If he comes, he will see them (Nếu anh ấy đến, anh ấy sẽ nhìn thấy chúng)
  • If I have time, I will finish that letter (Nếu có thời gian, tôi sẽ viết xong bức thư đó)

c) Câu điều kiện loại 2

Cấu trúc:

If + S + V (2/ed), S + would/could/should + V (nguyên thể)

Trong đó:


Cách dùng: là câu dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.

Ví dụ:

  • If I spoke English, I would live in England. (Nếu tôi nói được tiếng Anh, tôi sẽ sống ở Anh.)
  • If I were taller, I would buy this dress (Nếu tôi cao hơn, tôi sẽ mua chiếc váy này)

d) Câu điều kiện loại 3

Cấu trúc:

If + S + had + V (3/ed), S + would/could/... + have + V (3/ed)

Trong đó:

  • V (3/ed)  là quá khứ phân từ của động từ

Cách dùng: là câu dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới đã không xảy ra.

Ví dụ:

  • If you had studied harder, you would have passed the exam (Nếu bạn học chăm chỉ hơn, bạn sẽ vượt qua kỳ thi)
  • If I had known you were coming, I would have baked a cake (Nếu tôi biết bạn sẽ đến, tôi đã nướng một chiếc bánh)

e) Câu điều kiện hỗn hợp loại 1

Cấu trúc:


If + S + had + V (3/ed), S + would/could/... + V (nguyên thể)

Cách dùng: đây là dạng câu điều kiện hỗn hợp kết hợp giữa loại 2 và loại 3, diễn tả giả thiết không có thật trong quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại. 

Ví dụ:

  • If I had worked harder, then I would be rich now. (Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có.)
  • If I had looked at the map, I wouldn’t be lost (Nếu tôi đã xem bản đồ, tôi sẽ không bị lạc)

f) Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

Cấu trúc:

If + S + V (2/ed), S + would/could/... + have + V (3/ed)

Cách dùng: câu điều kiện hỗn hợp loại 2 diễn tả giả thiết trái hiện tại, và kết quả ngược với quá khứ.

Ví dụ:

  • If I were taller, I would have been a model. (Nếu tôi cao hơn, tôi sẽ là một người mẫu.)
  • If I were you, I would have bought it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua nó.)

4. Bài tập câu điều kiện

Các loại câu điều kiện có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.


bài tập Câu điều kiện
Bài tập câu điều kiện

Bài 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các từ trong ngoặc

  1. I’d be very scared if ……….. (somebody / point) a gun at me.
  2. I can’t afford to buy a car. If ……….. (I / buy) a car, I’d have to borrow the money.
  3. If you had a party, who ……….. (you / invite)?
  4. Don’t lend James your car. If (he / ask) me, I wouldn’t lend him mine.
  5. I don’t think Gary and Emma will get married. ……….. (I / be) amazed if they did.
  6. If ……….. (somebody / give) me $20,000, ……….. (I / have) a long holiday.
  7. ……….. (you / be) nervous if ……….. (you / meet) a famous person?
  8. What ……….. (you / do) if ……….. (you / be) in a lift and ……….. (it / stop) between floors?

Đáp án bài 1:

  1. somebody pointed
  2. I bought
  3. would you invite
  4. he asked
  5. I’d be / I would be
  6. somebody gave … I’d have / I would have
  7. Would you be … you met
  8. would you do … you were … it stopped

Bài 2: Viết lại câu bắt đầu bằng If

  1. We’re not going to take the 10.30 train. (we / arrive too early)
    ……………………………
  2. We’re not going to stay at a hotel. (it / cost too much)
    If we, …………………………… it
  3. There’s no point in telling you what happened. (you / not / believe)
    If I ……………………………
  4. Sally has no plans to leave her job. (it / hard to find another one)
    If she ……………………………
  5. Kevin is not going to apply for the job. (he / not / get it).
    ……………………………

Đáp án bài 2:


  1. If we took the 10.30 train, we’d arrive too early
  2. If we stayed at a hotel, it would cost too much.
  3. If I told you what happened, you wouldn’t believe me. or … believe it.
  4. If she left her job, it would be hard to find another one.
  5. If he applied for the job, he wouldn’t get it.

Bài 3: Hoàn thành câu sử dụng các từ bên dưới

did dropped found happened lost was went
  1. If you ………… a wallet in the street, what would you do with it?
  2. Be careful with that vase. If you ………… it, it would break into small pieces.
  3. This notebook is very important to me. I’d be very upset if I ………… it.
  4. I don’t expect to lose my job but if that …………, I’d have to find another one.
  5. We’re thinking about our holiday for next year. If we ………… to Italy, would you come with us?
  6. I don’t think he’ll fail the exam. I’d be very surprised if he ………….
  7. If there ………… a fire in the building, would you know how to put the fire out?

Đáp án bài 3:

  1. found
  2. dropped
  3. lost
  4. happened
  5. went
  6. did
  7. was

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về thì 6 loại câu điều kiện trong tiếng Anh, cấu trúc và bài tập có đáp án. Ngoài các loại câu điều kiện thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các thì và các cấu trúc ngữ pháp khác, các bạn có thể tham khảo thêm tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks


Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close