Công thức tính chi phí vốn bình quân gia quyền WACC
Chi phí vốn bình quân gia quyền WACC là yếu tố được sử dụng phổ biến trong Mô hình tài chính dạng mô hình chiết khấu dòng tiền (DCF model) nói riêng và việc định giá doanh nghiệp nói chung. Khi sử dụng mô hình chiết khấu để xác định giá trị của dòng tiền trong tương lai tại hiện tại, ta sẽ sử dụng tỷ suất chiết khấu là giá trị của chi phí vốn bình quân gia quyền WACC.
Chi phí vốn bình quân gia quyền WACC là gì?
Chi phí vốn bình quân gia quyền WACC là phép tính chi phí sử dụng vốn của một công ty trong đó mỗi loại vốn có tỷ trọng tương ứng . Tất cả các nguồn vốn, bao gồm cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu và bất kỳ khoản nợ dài hạn nào khác, đều được đưa vào tính toán của WACC.
Để hiểu rõ về chi phí vốn bình quân gia quyền WACC là gì chúng ta cần hiểu khái niệm chi phí vốn trước tiên.
Chi phí vốn là gì?
Doanh nghiệp/ Dự án huy động vốn để hoạt động từ 2 đối tượng là vốn chủ sở hữu từ nhà đầu tư/ cổ đông và vốn vay từ người cho vay/ tổ chức tín dụng. Khi tài trợ cho doanh nghiệp/ dự án, 2 đối tượng này (nhà đầu tư và người cho vay) sẽ yêu cầu tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng (lợi suất) từ việc họ cung cấp vốn. Vì thế mà lợi suất này chính là chi phí vốn của doanh nghiệp, phải trả cho nhà đầu tư (chi phí vốn chủ sở hữu hay chi phí vốn cổ phần) và phải trả cho người cho vay (chi phí vốn vay).
Chi phí vốn bình quân gia quyền WACC
Ví dụ đơn giản là trong trường hợp dự án huy động vốn 50% từ ngân hàng, 50% từ nhà đầu tư. Nếu ngân hàng đòi khoản lợi suất (lãi suất cho vay) là 8%, nhà đầu tư yêu cầu lợi suất đầu tư là 16% (thường phải cao hơn lãi suất cho vay nhiều họ mới đầu tư, không thì họ đã lựa chọn gửi ngân hàng). Khi đó lợi suất yêu cầu của dự án có giá trị trung bình là (8%+16%)/2=12%. Đây chính là chi phí vốn trung bình của dự án là 12%.
Công thức tính chi phí vốn bình quân gia quyền WACC
Trong đó:
- E = Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu của công ty
- NS = Giá trị thị trường của khoản nợ của công ty
- V = E+NS
- R e = Chi phí vốn chủ sở hữu
- R d = Chi phí nợ
- T c = Mức thuế doanh nghiệp
Ví dụ công thức tính chi phí vốn bình quân gia quyền WACC
Một công ty cổ phần có tổng số vốn 5.000 triệu đồng, được hình thành từ các nguồn sau:
Nguồn vốn của công ty
Nguồn vốn | Giá trị (triệu đồng) | Tỷ trọng (%) |
---|---|---|
Vốn vay | 2.250 | 45% |
Vốn chủ sở hữu | 2.750 | 55% |
Cộng | 5.000 | 100 |
Kết cấu nguồn vốn trên được coi là tối ưu.
Theo tính toán, chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%/năm. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là 13,4%. Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Khi đó, Chi phí vốn bình quân WACC sẽ là:
WACC = 55% x 13,4% + 45% x 10% x (1 – 20%) = 10,97%
Lời kết
Trên đây là toàn bộ chia sẻ chi tiết về chi phí vốn bình quân gia quyền WACC, hi vọng hữu ích với bạn đọc. Để lại bình luận nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì cần giải đáp miễn phí. Theo dõi chuyên mục Kế toán tài chính của Isinhvien thường xuyên để cập nhật những bài học hữu ích nhất cũng như thông tin mới nhất nhé !