Ngành đào tạo

Ngành Răng – Hàm – Mặt là gì? Học gì? Ra trường làm gì?

Bạn vẫn chưa biết phải học ngành gì sau khi tốt nghiệp cấp 3 hay bạn đang hướng đến ngành Răng – Hàm – Mặt nhưng không biết mình có đủ điều kiện để có thể học ngành này không và cơ hội việc làm ra sao. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về ngành Răng – Hàm – Mặt để bạn có cái nhìn tổng quan hơn về ngành học này nhé!

Ngành Răng – Hàm – Mặt là gì?

  • Ngành đào tạo: RĂNG – HÀM – MẶT
  • Tên tiếng Anh: Odonto-Stomatology, Dentistry
  • Trình độ đào tạo: Đại học
  • Thuộc khối ngành: Y dược
  • Thời gian đào tạo: 6 năm

Ngành Răng – Hàm – Mặt là ngành học đào tạo các bác sỹ chuyên ngành Răng – Hàm – Mặt để đề xuất và tham gia giải quyết các vấn đề trong dự phòng, chẩn đoán và điều trị các bệnh răng hàm mặt cho cá nhân và cộng đồng; đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ răng miệng cho nhân dân.

Mục tiêu đào tạo của ngành Răng – Hàm – Mặt

Được chia làm 2 loại: mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể.


Mục tiêu chung

Đào tạo Bác sỹ Răng Hàm Mặt (RHM) là đào tạo những người có y đức; có kiến thức và kỹ năng  nghề nghiệp cơ bản về y học và nha khoa, để xác định, đề xuất và tham gia giải quyết các vấn đề trong dự phòng, chẩn đoán và điều trị các bệnh răng hàm mặt cho cá nhân và cộng đồng; có khả năng nghiên cứu khoa học và tự học nâng cao trình độ, đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ răng miệng cho nhân dân.

Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu đào tạo ngành Răng – Hàm – Mặt là trang bị cho sinh viên:

Về kiến thức:

  • Có kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở làm nền tảng cho y học lâm sàng chung và ngành Răng Hàm Mặt;
  • Có kiến thức chung về chẩn đoán, điều trị và phòng một số bệnh thường gặp;
  • Có kiến thức cơ bản về trạng thái bình thường, bệnh sinh, bệnh căn, chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh Răng Hàm Mặt.
  • Có phương pháp luận khoa học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học Răng Hàm Mặt.
  • Nắm vững luật pháp, chính sách của Nhà nước bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân, gắn với sức khỏe răng miệng.

Về kỹ năng:


  • Chẩn đoán và xử trí các bất thường và bệnh lý răng miệng và hàm mặt: sâu răng,  nha chu, rối loạn chức năng hệ thống nhai…
  • Chẩn đoán và xử trí ban đầu, một số bệnh răng hàm mặt, lệch lạc răng, mất răng, ung thư, dị tật bẩm sinh, viêm nhiễm, chấn thương hàm mặt…
  • Xử trí được các trường hợp cấp cứu răng hàm mặt như chảy máu sau nhổ răng, viêm tuỷ răng, gãy xương hàm, viêm nhiễm vùng miệng-hàm mặt….
  • Sử dụng kết hợp được một số biện pháp y học cổ truyền trong phòng bệnh và chữa bệnh răng hàm mặt.
  • Thực hiện được công tác tư vấn, giáo dục sức khoẻ; phối hợp tổ chức việc bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ răng miệng cho cá nhân và cộng đồng; bảo vệ, vệ sinh môi trường và đề xuất những biện pháp xử lý thích hợp.
  • Quản lý được một cơ sở Răng hàm mặt.
  • Sử dụng được tối thiểu một ngoại ngữ và tin học để nghiên cứu và học tập nâng cao trình độ chuyên môn.

Về thái độ:

  • Tận tụy với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân; tôn trọng, cảm thông và hết lòng phục vụ người bệnh.
  • Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp của ngành y tế nói chung và của ngành RHM.
  • Tôn trọng luật pháp, thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ và những yêu cầu  nghề nghiệp.
  • Trung thực, khách quan, có tinh thần nghiên cứu khoa học và học tập nâng cao trình độ

Các khối thi xét tuyển ngành Răng – Hàm – Mặt

Ngành Răng – Hàm – Mặt thường xét tuyển các tổ hợp môn sau:


  • A00: Toán, Vật lí, Hóa học
  • A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
  • B00: Toán, Hóa học, Sinh học
  • C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
  • D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

Những tố chất khi học ngành Răng – Hàm – Mặt

Để có thể học tốt bạn cần phải có sự đam mê với ngành Răng – Hàm – Mặt. Ngoài ra, bạn cần phải có những tố chất sau:

  • Có tinh thần nhân đạo và lòng yêu thương người bệnh, hiểu được nỗi đau của người bệnh;
  • Có sự kiên nhẫn cẩn thận, tỉ mỉ và phương pháp học tập, nghiên cứu logic, có chuyên môn cao;
  • Có sự can đảm và có thể chịu đựng áp lực trong công việc hàng ngày cũng như áp lực dư luận, khi mà những vấn đề liên quan đến răng, mặt, hàm đều liên quan đến thẩm mỹ;
  • Khả năng quan sát tốt, sự nhạy bén, đưa ra phán đoán chính xác;
  • Sức khỏe tốt và có thể làm việc trong một quãng thời gian dài là điều kiện tiên quyết để có thể phục vụ và làm việc trong ngành này.

Cơ sở đào tạo ngành Răng – Hàm – Mặt

Sau đây, mời bạn cùng Isinhvien tìm hiểu về các cơ sở đào tạo ngành Răng – Hàm – Mặt uy tín hiện nay:


Khu vực miền Bắc:

  • Khoa Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Y Hà Nội
  • Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
  • Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên
  • Đại học Y Dược Hải Phòng

Khu vực miền Trung:

  • Đại học Duy Tân
  • Đại học Y Dược – Đại học Huế
  • Khoa Y dược – Đại học Đà Nẵng

Khu vực miền Nam:

  • Đại học Y Dược TP.HCM
  • Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
  • Đại học Quốc tế Hồng Bàng
  • Đại học Trà Vinh
  • Đại học Y Dược Cần Thơ

Học ngành Răng – Hàm – Mặt ra trường làm gì?

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Răng – Hàm – Mặt có thể thực hiện các công việc sau:

  • Làm việc tại Bộ y tế;
  • Các bệnh viện từ cơ sở đến trung ương;
  • Bác sĩ chuyên khoa Răng – Hàm – Mặt làm việc cho các bệnh viện công lập hoặc tư nhân;
  • Tự mở phòng khám chuyên khoa Răng – Hàm – Mặt;
  • Các cơ sở điều trị: bác sĩ trực tiếp tham gia điều trị và quản lý tại các bệnh viện công lập và tư nhân;
  • Các cơ sở đào tạo: giảng viên các trường đại học Y, cao đẳng Y và trung học y tế, cán bộ quản lý đào tạo;
  • Các viện nghiên cứu: chuyên viên trong các viện nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học sức khỏe, răng – hàm – mặt;
  • Các cơ quan quản lý: chuyên viên các cơ quan quản lý y tế;
  • Chuyên viên trong các tổ chức nhà nước và tổ chức phi chính phủ.
Ngành Răng - Hàm - Mặt là gì? Học gì? Ra trường làm gì?
Học ngành Răng – Hàm – Mặt ra trường làm gì?

Mức lương ngành Răng – Hàm – Mặt

Dưới đây là mức thu nhập trung bình của ngành Răng – Hàm – MặtIsinhvien đã tổng hợp được:


  • Thông thường, mức lương thấp nhất sẽ từ 7 – 9 triệu đồng/ tháng.
  • Với những người có kinh nghiệm lâu năm, hoặc có phòng khám răng hàm mặt riêng thì mức thu nhập chắc chắn sẽ không dưới mức 13 triệu đồng/tháng

Chương trình đào tạo ngành Răng – Hàm – Mặt

Chương trình đào tạo sẽ gốm 2 phần: các môn học đại cương và các môn học chuyên ngành.

Các môn học đại cương

  1. Những nguyên lý của Chủ nghĩa Mác Lênin
  2. Tư tưởng Hồ Chí Minh
  3. Đường lối Cách mạng của Đảng CSVN
  4. Ngoại ngữ
  5. Tin học đại cương
  6. Giáo dục thể chất *
  7. Giáo dục quốc phòng – an ninh *
  8. Y học quân sự
  9. Các môn cơ sở khối ngành
  10. Dịch tễ học
  11. Sinh học và di truyền
  12. Vật lý – Lý sinh
  13. Hóa học
  14. Tin học ứng dụng
  15. Xác suất thống kê
  16. Tâm lý y học
  17. Y đức

Các môn học chuyên ngành

  1. Giải phẫu 1, 2
  2. Mô phôi
  3. Sinh lý
  4. Hóa sinh
  5. Vi sinh
  6. Ký sinh trùng
  7. Giải phẫu bệnh
  8. Sinh lý bệnh & Miễn dịch
  9. Dược lý
  10. Điều dưỡng cơ bản
  11. Nội cơ sở
  12. Nội bệnh lý
  13. Ngoại cơ sở
  14. Ngoại bệnh lý
  15. Nhi khoa
  16. Sản phụ khoa
  17. Y học cổ truyền
  18. Tai mũi họng
  19. Mắt
  20. Da liễu
  21. Giải phẫu răng
  22. Mô phôi răng miệng
  23. Sinh học miệng
  24. Vật liệu – Trang thiết bị nha khoa
  25. Mô phỏng nha khoa
  26. Cắn khớp học
  27. Giải phẫu ứng dụng & PTTH miệng – hàm mặt
  28. Bệnh học miệng
  29. Khám xét nghiệm và chẩn đoán vùng miệng
  30. Bệnh học hàm mặt
  31. Điều trị nội khoa bệnh vùng miệng
  32. Chẩn đoán bệnh lý miệng và hàm mặt
  33. Bệnh toàn thân và điều trị răng miệng
  34. Phẫu thuật chấn thương hàm mặt
  35. Phẫu thuật khối u hàm mặt
  36. Phẫu thuật dị tật hàm mặt
  37. Tia X vùng miệng
  38. Khảo sát miệng bằng phim tia X
  39. Nội nha
  40. Bệnh học răng
  41. Chữa răng
  42. Phát triển tâm lý ở trẻ em
  43. Điều trị học răng trẻ em
  44. Điều trị tủy trong răng trẻ em (MPTLS)
  45. Kiểm soát khoảng mất răng trong RTE
  46. Gây tê nhổ răng
  47. Phẫu thuật răng miệng
  48. Nhập môn bệnh học nha chu
  49. Điều trị dự phòng bệnh nha chu
  50. Phẫu thuật nha chu
  51. Kiến thức cơ bản chỉnh hình răng mặt
  52. Các khí cụ và kỹ thuật CHRM
  53. Chỉnh hình răng mặt can thiệp
  54. Điều trị lâm sàng chỉnh hình răng mặt
  55. Phục hình tháo lắp toàn bộ
  56. Phục hình tháo lắp bán phần
  57. Phục hình cố định cầu răng
  58. Phục hình cố định mão răng
  59. Cấy ghép nha khoa 1
  60. Cấy ghép nha khoa 2
  61. Nha khoa công cộng
  62. Ngoại ngữ chuyên ngành

Trên đây, là những thông tin về ngành Răng – Hàm – Mặt, học những môn nào, cơ hội việc làm ngành Răng – Hàm – Mặt sau khi ra trường,… Mong rằng, với những thông tin trên có thể đáp ứng được nhu cầu tìm hiểu về ngành học này. Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu các ngành học khác tại Danh sách các ngành nghề hệ Đại Học được đào tạo ở Việt Nam hiện nay. Isinhvien cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn tìm được ngành học phù hợp với mình nhé!


Bài viết khác liên quan đến Khối ngành Y Dược


Mới nhất cùng chuyên mục

Back to top button
Close